Giải Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toánlớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 3 Bài 36 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 66 lượt xem


Giải Toán lớp 3 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Toán lớp 3 trang 97 Khám phá

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Bài giải

Để xếp 2 tháp hình như vậy thì cần số khối cầu là:

140 × 2 = 280 (khối cầu)

Đáp số: 280 khối cầu.

Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 1 trang 98 Bài 1: Tính.

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 98 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. Sau đó, em thực hiện theo thứ tự từ phải qua trái.

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 98 Bài 3: Hôm nay, hải âu được 118 ngày tuổi, số ngày tuổi của mèo gấp 3 lần số ngày tuổi của hải âu. Hỏi hôm nay mèo được bao nhiêu ngày tuổi?

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Tóm tắt

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Dựa vào tóm tắt, ta có: Số ngày tuổi của mèo = Số ngày tuổi của hải âu × 3

Bài giải

Hôm nay mèo được số ngày tuổi là:

118 × 3 = 354 (ngày)

Đáp số: 354 ngày tuổi.

Toán lớp 3 trang 98 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 98 Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Tích = Thừa số thứ nhất × Thừa số thứ hai

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 98 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát mẫu, em tính nhẩm như sau:

• 300 × 3 = ?

Nhẩm: 3 trăm × 3 = 9 trăm

300 × 3 = 900

• 200 × 4 = ?

Nhẩm: 2 trăm × 4 = 8 trăm

200 × 4 = 800

• 400 × 2 = ?

Nhẩm: 4 trăm × 2 = 8 trăm

400 × 2 = 800

Toán lớp 3 Tập 1 trang 98 Bài 3: Số?

Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 128 g. Vậy cái ấm cân nặng ? g.

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đĩa cân có cái ấm thăng bằng với đĩa cân có những cái chén.

Đĩa cân bên phải có 3 cái chén, mỗi cái chén nặng 128 g.

3 cái chén cân nặng là:

128 × 3 = 384 (g)

Vậy cái ấm nặng 384 g.

Số cần điền vào ô trống là 384.

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 98 Bài 4: Gấu đen có 3 hũ mật ong, mỗi hũ đựng 250 ml mật ong. Gấu đen đã dùng 525 ml để làm bánh. Hỏi gấu đen còn bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

Lời giải:

Em giải bài toán theo 2 bước:

- Bước 1: Tính số ml mật ong gấu đen có = Số ml mật ong 1 hũ × 3

- Bước 2: Tính số ml mật ong gấu đen còn lại = Số ml mật ong có – Số ml mật ong đã dùng.

Bài giải

Số mi-li-lít mật ong gấu đen có là:

250 × 3 = 750 (ml)

Gấu đen còn lại số mi-li-lít mật ong là:

750 – 525 = 225 (ml)

Đáp số: 225 ml mật ong.

1 66 lượt xem