Giải Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 3 Bài 10 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 93 lượt xem


Giải Toán lớp 3 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7

Bài giảng Toán lớp 3 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 (Tiết 1)

Bài giảng Toán lớp 3 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 (Tiết 2)

Toán lớp 3 trang 31 Khám phá

a)

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Hoàn thành bảng nhân 7, bảng chia 7.

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a)

Bài giải

2 đội chơi kéo co có số bạn là:

7 × 2 = 14 (bạn)

Đáp số: 14 bạn.

b) Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 31, 32 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 2: Rô-bốt lấy các quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28. Hỏi Rô-bốt lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Các quả bóng có kết quả bé hơn 28 là:

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy Rô-bốt lấy được 5 quả bóng.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 3: Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố của Mai đi công tác bao nhiêu ngày?

Lời giải:

Bài giải

Bố của Mai đi công tác số ngày là:

7 × 4 = 28 (ngày)

Đáp số: 28 ngày.

Toán lớp 3 trang 32 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 1: Nêu các số còn thiếu:

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Dãy a là kết quả của bảng nhân 7, được viết theo thứ tự tăng dần.

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Dãy b là kết quả của bảng nhân 7, được viết theo thứ tự giảm dần.

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 2: Số?

a)

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Sử dụng bảng nhân 7, bảng chia 7.

Em điền được các số như sau:

a)

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 3: Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc?

Lời giải:

Bài giải

Mỗi hộp có số cái cốc là:

42 : 7 = 6 (cái)

Đáp số: 6 cái cốc.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 4: >, <, = ?

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Ta có: 7 × 5 = 35 và 7 × 4 = 28.

Vì 35 > 28 nên 7 × 5 > 7 × 4.

Ta có: 7 × 2 = 14 và 2 × 7 = 14.

Vì 14 = 14 nên 7 × 2 = 2 × 7.

Ta có: 7 × 8 = 56 và 7 × 9 = 63.

Vì 56 < 63 nên 7 × 8 < 7 × 9.

b) Ta có 42 : 7 = 6 và 42 : 6 = 7.

Vì 6 < 7 nên 42 : 7 < 42 : 6.

Ta có 21 : 7 = 3 và 6 : 2 = 3.

Vì 3 = 3 nên 21 : 7 = 6 : 3.

Ta có 56 : 7 = 8 và 49 : 7 = 7.

Vì 8 > 7 nên 56 : 7 > 49 : 7.

Vậy em điền được như sau:

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 
1 93 lượt xem