Lý thuyết KHTN 8 (Kết nối tri thức 2024) Bài 4: Dung dịch và nồng độ

Tóm tắt lý thuyết Bài 4: Dung dịch và nồng độ sách Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức ngắn gọn, chính xác sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 8.

1 167 lượt xem


Lý thuyết KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ

A. Lý thuyết KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ

I. Dung dịch, chất tan và dung môi

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

- Dung môi thường là nước ở thể lỏng, chất tan có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí.

- Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan ở nhiệt độ, áp suất nhất định, còn dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.

Lý thuyết KHTN 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ (ảnh 1)

II. Độ tan

- Khả năng tan của các chất trong cùng một dung môi khác nhau dù ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

- Những chất tan tốt cần lượng lớn chất tan để tạo dung dịch bão hoà, còn những chất tan kém chỉ cần lượng nhỏ chất tan đã thu được dung dịch bão hoà.

- Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ, áp suất xác định.

- Độ tan của một chất trong nước được tính bằng công thức: S = (mct/mnước) x 100, trong đó S là độ tan, đơn vị g/100 g nước; mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g); mnước là khối lượng nước, đơn vị là gam (g).

III. Nồng độ dung dịch

- Nồng độ dung dịch là đại lượng được sử dụng để định lượng một dung dịch đặc hay loãng. Có hai loại nồng độ dung dịch thường dùng là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.

- Nồng độ phần trăm:

Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm được xác định bằng công thức:

C% = (mct/ mdd) x 100%

Trong đó: C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %; mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g); mdd là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam (g).

- Nồng độ mol:

Nồng độ mol (CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Nồng độ mol được xác định bằng công thức:

CM = n / V

Trong đó: CM là nồng độ mol của dung dịch, có đơn vị là mol/l và thường được biểu diễn là M; n là số mol chất tan, đơn vị là mol; V là thể tích dung dịch, đơn vị là lít (L).

Sơ đồ tư duy KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ

Lý thuyết KHTN 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ

Câu 1. Độ tan của một chất trong nước là

A. số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.

B. số gam chất đó tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

C. số gam chất đó không tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch chưa bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Đáp án đúng là: A

Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.

Câu 2. Nồng độ phần trăm cho biết

A. số mol chất tan có trong trong 1 lít dung dịch.

B. số gam chất tan trong 1 lít nước.

C. số mol chất không tan trong 100 gam dung dịch.

D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Đáp án đúng là: D

Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Câu 3. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch

A. không thể hòa tan thêm chất tan.                 

B.  có thể hòa tan thêm chất tan.                      

C. không thể hòa tan thêm nước.

D. có thể hòa tan thêm dung dịch.

Đáp án đúng là: B

Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan.

Câu 4. Dung dịch bão hòa là dung dịch

A. không thể hòa tan thêm chất tan.

B.  có thể hòa tan thêm chất tan.                      

C. không thể hòa tan thêm nước.                      

D. có thể hòa tan thêm dung dịch.

Đáp án đúng là: A

Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

Câu 5. Độ tan của hầu hết các chất rắn phụ thuộc vào

A. môi trường.              

B. nhiệt độ.                   

C. áp suất.                                                      

D. loại chất.

Đáp án đúng là: B

Độ tan của hầu hết các chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 6. Cho muối ăn vào nước và khuấy đều ta thu được

A. huyền phù.               

B. dung dịch.                

C. nhũ tương.                                                  

D. dung môi.

Đáp án đúng là: B

Cho muối ăn vào nước và khuấy đều ta thu được dung dịch.

Câu 7. Nồng độ mol cho biết

A. số mol chất tan có trong trong 1 lít dung dịch.

B. số gam chất tan trong 1 lít nước.

C. số mol chất không tan trong 100 gam dung dịch.

D. số gam chất tan trong 100 gam nước.

Đáp án đúng là: A

Nồng độ mol cho biết số mol chất tan có trong trong 1 lít dung dịch.

Câu 8. Hòa tan đường vào cốc nước ta thu được dung dịch nước đường. Chất tan là

A. nước và đường.

B. đường.

C. nước.

D. nước đường.

Đáp án đúng là: B

Chất tan là đường.

Câu 9. Chất nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?

A. Oxygen.

B. Muối ăn.

C. Copper(II) sulfate.

D. Bột sắt.

Đáp án đúng là: D

Bột sắt không tan trong nước.

Câu 10. Cho phát biểu: “Dung dịch là hỗn hợp ………… của chất tan và dung môi”. Từ còn thiếu trong phát biểu trên là

A. huyền phù.               

B. đồng nhất.                

C. chưa đồng nhất.

D. chưa tan.

Đáp án đúng là: B

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

Câu 11. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của hầu hết chất rắn trong nước

A. biến đổi ít.                

B. tăng.

C. giảm.

D. không đổi.

Đáp án đúng là: B

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của hầu hết chất rắn trong nước tăng.

Câu 12. Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là

A. 10 gam.                                        

B. 3 gam.

C. 0,9 gam.                                       

D. 0,1 gam.

Đáp án đúng là: C

Áp dụng: C%=mctmdd.100%

mct=mH2O2=30.3%100%=0,9(g).

Câu 13. Khi sản xuất nước ngọt có gas người ta thường nén khí carbon dioxide ở áp suất cao nhằm mục đích gì?

A. Tăng khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước.

B. Giảm khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước.

C. Không làm thay đổi khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước.

D. Giảm nhanh lượng khí carbon dioxide trong nước.

Đáp án đúng là: A

Mục đích: Tăng khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước.

Câu 14. Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học, trong cuộc sống hàng ngày nước muối sinh lí cũng có rất nhiều ứng dụng như dùng để súc miệng, ngâm, rửa rau quả,… Để pha chế 500g nước muối sinh lí ta cần:

A. 4,5g NaCl và 495,5g nước.                     

B. 5,4g NaCl và 494,6g nước.                               

C. 4,5g NaCl và 504,5g nước.

D. 5,4g NaCl và 505,4 nước.

Đáp án đúng là: A

mct NaCl = 500.0,9100  = 4,5 (gam)

mnước = mdd – mct = 500 – 4,5 = 495,5 (gam)

Câu 15. Khối lượng NaOH có trong 300 mL dung dịch nồng độ 0,15 M là

A. 1,8 g.                                            

B. 0,045 g.

C. 4,5g.                                             

D. 0,125g.

Đáp án đúng là: A

Số mol NaOH: nNaOH = 0,3.0,15 = 0,045 (mol).

Khối lượng NaOH: mNaOH = 0,045.40 = 1,8 (gam).

1 167 lượt xem