Lý thuyết Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo 2024) Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

Tóm tắt lý thuyết Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp sách Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, chính xác sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch sử 6.

1 74 lượt xem


Lịch sử lớp 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

A. Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

I. SỰ XUẤT HIỆN CỦA CÔNG CỤ LAO ĐỘNG BẰNG KIM LOẠI

- Khoảng thiên niên kỉ V TCN là đồng đỏ. 

- Đầu thiên niên kỉ II TCN, người nguyên thủy đã luyện được đồng thau và sắt.

- Việc phát hiện và sử dụng công cụ kim loại đưa đến nhiều chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người:

+ Khai phá đất hoang, tăng diện  tích trồng trọt.

+ Tăng năng suất lao động.

+ Xuất hiện như nghề luyện kim, chế tạo công cụ lao động, chế tạo vũ khí.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp | Chân trời sáng tạo

II. SỰ CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

- Nhờ có công cụ lao động bằng kim loại, con người đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa.

- Tình trạng tư hữu xuất hiện => xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp | Chân trời sáng tạo

- Quá trình phân hoá và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở các nơi trên thế giới không giống nhau (ở phương Đông phân hóa không triệt để).

III. VIỆT NAM CUỐI THỜI KÌ NGUYÊN THUỶ

- Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thuỷ Việt Nam có nhiều chuyển biến, gắn với ba nền văn hoá: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. Cư dân biết đến thuật luyện kim và chế tác công cụ, vũ khí bằng đồng. 

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp | Chân trời sáng tạo

- Người nguyên thuỷ đã mở rộng địa bàn cư trú chuyển dần xuống vùng đồng bằng và định cư ven các con sông lớn như sông Hồng, sông Mã…

B. 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

Câu 1: Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?

A. Thiên niên kỉ II TCN.

B. Thiên niên kỉ III TCN.

C. Thiên niên kỉ IV TCN.

D. Thiên niên kỉ V TCN.

Đáp án : C

Lời giải:Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian thiên niên kỉ IV TCN.

Câu 2: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống kinh tế của người nguyên thủy?

A. Địa bàn cư trú của bị thu hẹp.

B. Xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo.

C. Tạo ra sản phẩm dư thừa.

D. Diện tích sản xuất bị thu hẹp.

Đáp án: A

Giải thích: Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, năng suất lao động của người nguyên thủy tăng lên, nhớ đó sản xất được một lượng sản phẩm dưa thừa thường xuyên.

Câu 3: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống kinh tế của người nguyên thủy?

A. Địa bàn cư trú của bị thu hẹp.

B. Năng suất lao động sụt giảm.

C. Xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo.

D. Khai phá thêm nhiều vùng đất hoang.

Đáp án: D

Giải thích: Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, con người có thể khai phá được nhiều vùng đất hoang mà trước kia chưa thể khai phá nổi.

Câu 4: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống xã hội của người nguyên thủy?

A. Tạo sa sản phẩm dư thừa thường xuyên.

B. Năng suất lao động tăng cao.

C. Xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo.

D. Khai phá thêm nhiều vùng đất hoang.

Đáp án: C

Giải thích: Với việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, đời sống xã hội của con người có nhiều chuyển biến, trong đó có việc xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo. Nội dung các đáp án A, B, D phản ánh chuyển biến về kinh tế.

Câu 5: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống xã hội của người nguyên thủy?

A. Năng suất lao động tăng cao.

B. Xuất hiện các gia đình phụ hệ.

C. Tạo sa sản phẩm dư thừa thường xuyên.

D. Mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất.

Đáp án: B

Giải thích: Với việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, đời sống xã hội của con người có nhiều chuyển biến, trong đó có việc xuất hiện các gia đình phụ hệ. Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh chuyển biến về kinh tế.

Câu 6: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống kinh tế của người nguyên thủy?

A. Năng suất lao động tăng cao.

B. Diện tích sản xuất bị thu hẹp.

C. Địa bàn cư trú của bị thu hẹp.

D. Xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo.

Đáp án: A

Giải thích: Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, năng suất lao động của người nguyên thủy tăng lên, nhớ đó sản xất được một lượng sản phẩm dưa thừa thường xuyên.

Câu 7: Kim loại con người phát hiện ra đầu tiên là

A. đồng đỏ.

B. đồng thau.

C. sắt.

D. thiếc.

Đáp án :A

Lời giải: Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN con người tình cờ phát hiện ra đồng đỏ khi khai thác đá.

Câu 8: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở 

A. Tây Á, Nam Phi.

B. Tây Á, Bắc Phi.

C. Tây Á, Trung Phi.

D. Tây Á , Nam Á.

Đáp án : B

Lời giải: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở Tây Á, Bắc Phi, sau đó là châu Âu.

Câu 9: Người nguyên thủy có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên nhờ sử dụng công cụ lao động bằng chất liệu nào?

A. Đá.

B. Gỗ.

C. Nhựa.

D. Kim loại.

Đáp án : D

Lời giải: Nhờ có công cụ lao động bằng kim loại , con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa.

Câu 10: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về đời sống của con người ở Việt Nam vào cuối thời nguyên thủy?

A. Định cư ở ven các con sông lớn như: sông Hồng, sông Mã…

B. Làm nông nghiệp trồng lúa nước, chăn nuôi…

C. Chỉ sử dụng công cụ lao động bằng đá, gỗ.

D. Biết nung gốm ở nhiệt độ cao, đúc công cụ bằng đồng.

Đáp án: A

Giải thích: Ở Việt Nam, vào cuối thời nguyên thủy, nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, con người đã định cư ở ven các con sông lớn như: sông Hồng, sông Mã… Họ làm nông nghiệp trồng lúa nước, chăn nuôi, biết nung gốm ở nhiệt độ cao, đúc công cụ bằng đồng.

Câu 11: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống xã hội của người nguyên thủy?

A. Năng suất lao động tăng cao.

B. Tạo sa sản phẩm dư thừa thường xuyên.

C. Mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất.

D. Nguyên tắc công bằng – bình đẳng bị phá vỡ.

Đáp án: D

Giải thích: Với việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, đời sống xã hội của con người có nhiều chuyển biến, trong đó có việc nguyên tắc công bằng – bình đẳng bị phá vỡ (do xã hội phân hóa giàu – nghèo). Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh chuyển biến về kinh tế.

Câu 12: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa nào dưới đây?

A. Núi Đọ.

B. Sơn Vi.

C. Hòa Bình.

D. Phùng Nguyên.

Đáp án: D

Giải thích: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa Phùng Nguyên (SGK – trang 29).

Câu 13: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa nào dưới đây?

A. Đồng Đậu.

B. Sơn Vi.

C. Bàu Tró.

D. Quỳnh Văn.

Đáp án: A

Giải thích: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa Đồng Đậu (SGK – trang 29).

Câu 14: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa nào dưới đây?

A. Gò Mun.

B. Sơn Vi.

C. Bắc Sơn.

D. Hòa Bình.

Đáp án: A

Giải thích: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa Gò Mun (SGK – trang 29).

Câu 15: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy là do sự xuất hiện của

A. công cụ lao động bằng kim loại.

B. Người tinh khôn.

C. công cụ lao động bằng đá.

D. nền nông nghiệp trồng lúa.

Đáp án :A

Lời giải: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy sự xuất hiện của công cụ kim loại.

1 74 lượt xem