c) trang 41 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Là học sinh lớp 11, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây?
A. Tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức.
C. Tham gia đóng góp ý kiến về các vấn đề liên quan đến thanh, thiếu niên ở địa phương.
D. Tham gia tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 13: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
b) trang 41 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội có ý nghĩa như thế nào đối với công dân?
A. Là cơ sở pháp lí để công dân được tự do quyết định mọi vấn đề của Nhà nước và xã hội.
B. Là cơ sở để công dân tự do tham gia các hoạt động xã hội.
C. Là cơ sở để công dân có các quyền dân chủ khác.
D. Là cơ sở pháp lí để công dân đóng góp công sức của mình vào việc xây dựng, quản lí, bảo vệ và phát triển bộ máy nhà nước và xã hội.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 13: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
a) trang 41 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Việc làm nào sau đây là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân?
A. Tham gia tuyên truyền phòng, chống tệ nạn xã hội.
B. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân xã về phát triển sản xuất ở xã mình.
C. Đóng góp tiền ủng hộ nhân dân vùng lũ lụt.
D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong trường học.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 13: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Câu 5 trang 40 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu các nét đẹp về đạo đức, văn hoá tốt đẹp của các tôn giáo ở địa phương và viết bài luận chia sẻ với các bạn trong lớp.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
b) trang 40 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tôn giáo N có những bài tuyên truyền về tôn giáo Q không đúng sự thật, gây ra những hiểu lầm, mâu thuẫn giữa hai tôn giáo với nhau. Các tín đồ của tôn giáo Q bức xúc nên đã xô xát, đánh đập các tín đồ của tôn giáo N. Cả hai tôn giáo đều đã bị Toà án nhân dân huyện xét xử và áp dụng hình phạt theo quy định của pháp luật. Trong tình huống này, chủ thể nào đã thực hiện đúng, chủ thể nào vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
a) trang 39 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trong hội nghị hiệp thương về bầu cử, bà A là cán bộ phụ trách đã loại hồ sơ của ông C ra khỏi danh sách ứng cử Hội đồng nhân dân cấp xã với lí do gia đình ông mới chuyển về được 2 năm và gia đình ông còn theo đạo. Tuy nhiên, anh H (là cán bộ cùng tổ phụ trách Hội nghị hiệp thương với bà A) đã không đồng tình và đề nghị bà A giữ nguyên danh sách có ông C.
Trong tình huống này, ai thực hiện đúng, ai vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
Câu 2 trang 39 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Ý kiến dưới đây đúng hay sai khi nói về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? Vì sao?
a. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều có quyền hoạt động tôn giáo theo Viện quy định của pháp luật.
b. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.
c. Các tôn giáo hợp pháp đều được pháp luật bảo hộ
d. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
e. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo chỉ tạo điều kiện cho các tôn giáo lớn phát triển.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
d) trang 39 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. cơ sở để đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.
B. cơ sở để thực hiện chính sách hoà bình, hữu nghị, hợp tác.
C. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. cơ sở, nguyên tắc để chống diễn biến hoà bình.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
c) trang 39 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Các tổ chức tôn giáo, người theo các tôn giáo khác nhau dù ở bất kì cương vị nào nếu vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lí theo
A. điều lệ của tổ chức tôn giáo.
B. pháp luật.
C. quyết định của Toà án.
D. quyết định của chính quyền địa phương.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
b) trang 38 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, là nội dung của bình đẳng
A. giữa các tôn giáo.
B. giữa các tín ngưỡng.
C. giữa các chức sắc.
D. giữa các tín đồ.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
a) trang 38 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo có quyền hoạt động theo giáo lí, giáo luật riêng của tôn giáo mình.
B. các tôn giáo được quyền ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
C. các tôn giáo đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
D. các tôn giáo đều có quyền hoạt động tự do, không giới hạn.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
Câu 4 trang 38 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy lấy ví dụ để chứng minh Nhà nước ta luôn quan tâm tạo điều kiện thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế, văn hoá, giáo dục giữa các dân tộc.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Câu 3 trang 38 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Vì sao nói: “Bình đằng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh'?
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Câu 2 trang 37 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy nêu nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong thông tin dưới đây:
“... Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển. Huy động, phân bổ, sử dụng, quản lí hiệu quả các nguồn lực để đầu tư phát triển, tạo chuyển biến căn bản về kinh tế, văn hoá, xã hội ở vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số. Chú trọng tính đặc thù của từng vùng dân tộc thiểu số trong hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách dân tộc. Có cơ chế thúc đẩy lệnh tính tích cực, ý chí tự lực, tự cường của đồng bào các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện giảm nghèo đa chiều, bền vững. Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, người có uy tín tiêu biểu trong vùng dân tộc thiểu số. Nghiêm trị mọi âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoạt khối đại đoàn kết toàn dân tộc,...”.
(Trích Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tập 1, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2021, tr.170)
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
g) trang 37 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân tộc đều
A. bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục.
B. bình đẳng trong hưởng thụ một nền văn hoá.
C. được học theo nhu cầu.
D. được quan tâm phát triển giáo dục mũi nhọn.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
e) trang 37 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Việc Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện
A. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn người dân tộc Kinh.
B. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập.
C. học sinh dân tộc thiểu số đều được học đại học.
D. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
d) trang 37 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Các dân tộc đều có quyền giữ gìn, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc mình. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế.
B. Văn hoá, giáo dục.
C. Chính trị.
D. Xã hội.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
c) trang 37 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Ý kiến nào dưới đây là sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?
A. Người dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
B. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi.
C. Người dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật.
D. Nhà nước đảm bảo và thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
b) trang 36 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Ở nước ta luôn có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc thiểu số tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện quyền
A. bình đẳng giữa các vùng miền.
B. bình đẳng giữa dân tộc miền núi và miền xuôi.
C. bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
D. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
a) trang 36 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là
A. các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng.
B. các dân tộc được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển.
C. các dân tộc được Nhà nước và pháp luật bảo vệ.
D. các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Bài 15 trang 25 Chuyên đề Toán 11: Chứng minh rằng nếu phép dời hình F biến tam giác ABC thành tam giác A'B'C' thì F lần lượt biến trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC thành trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác A'B'C'.
Giải chuyên đề Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Phép dời hình
Bài 14 trang 25 Chuyên đề Toán 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(0; 6), B(6; 3) và điểm M thuộc trục hoành.
a) Xác định điểm C đối xứng với B qua trục hoành.
b) Chứng minh rằng MB = MC.
c) Xác định điểm M sao cho tổng MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải chuyên đề Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Phép dời hình
Bài 13 trang 25 Chuyên đề Toán 11: Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABD, ACE.
a) Xác định ảnh của các điểm D và C quay phép quay tâm A với góc quay φ = 60°.
b) Chứng minh rằng DC = BE.
c) Chứng minh rằng số đo góc giữa hai đường thẳng DC và BE bằng 60°.
Giải chuyên đề Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Phép dời hình
Bài 10 trang 24 Chuyên đề Toán 11: Cho hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Xác định một phép dời hình biến:
a) Tam giác AMQ thành tam giác CPN;
b) Tam giác AMO thành tam giác PCN.
Giải chuyên đề Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Phép dời hình
Bài 7 trang 24 Chuyên đề Toán 11: Hình 41 là hình viên gạch men.
a) Xác định tâm đối xứng của viên gạch.
b) Xác định các trục đối xứng của viên gạch.
c) Xác định ảnh của viên gạch qua phép quay tâm O (tâm đối xứng của viên gạch) với góc quay φ = 90°.
Giải chuyên đề Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Phép dời hình
Bài 5 trang 24 Chuyên đề Toán 11: Cho hai đường tròn (O1; R) và (O2; R) tiếp xúc ngoài với nhau tại A (Hình 39).
a) Tìm phép tịnh tiến biến đường tròn (O1) thành đường tròn (O2).
b) Tìm phép đối xứng tâm biến đường tròn (O1) thành đường tròn (O2).
c) Tìm phép đối xứng trục biến đường tròn (O1) thành đường tròn (O2).
Giải chuyên đề Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Phép dời hình
Luyện tập 10 trang 22 Chuyên đề Toán lớp 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm I(– 3; 2) bán kính R = 1. Thực hiện phép dời hình f bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm O và phép tịnh tiến theo vectơ . Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép dời hình nói trên.
Giải chuyên đề Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Phép dời hình