Bài 4 trang 53 Hóa 12: Thành phần tạo nên vị ngọt đặc trưng của nước mắm (được sản xuất từ cá) và nước tương (được sản xuất từ đậu nành) là các amino acid tạo thành từ sự thủy phân hoàn toàn của protein có trong cá hoặc đậu nành. Tìm hiểu và cho biết độ đạm của nước tương, nước mắm tương ứng với thành phần nào có trong nước tương, nước mắm. Độ đạm có tỉ lệ thuận với hàm lượng amino acid có trong nước tương, nước mắm không? Giải thích.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 7: Peptide, protein và enzyme
Câu hỏi 3 trang 52 Hóa 12: Bromelain và papain là những enzyme có tác dụng thủy phân protein. Bromelain có nhiều trong quả dứa (thơm) còn papain có nhiều trong quả đu đủ. Giải thích vì sao thịt được ướp với nước ép dứa hoặc đu đủ thì nấu sẽ nhanh mềm hơn.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 7: Peptide, protein và enzyme
Thực hành 3 trang 51 Hóa 12: Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch lòng trắng trứng, dung dịch HNO3 đặc.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm khoảng 1,0 ml dung dịch lòng trắng trứng và khoảng 1ml dung dịch HNO3 đặc.
- Lắc đều hỗn hợp, sau đó để yên ống nghiệm trong khoảng 1 – 2 phút
Yêu cầu: Quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm trước và sau khi đun nóng
Chú ý an toàn: Cẩn thận khi làm việc với HNO3 đặc.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 7: Peptide, protein và enzyme
Thực hành 2 trang 50 Hóa 12: Chuẩn bị:
- Hóa chất: Protein (dung dịch lòng trắng trứng).
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 2 - 3 mL dung dịch lòng trắng trứng, đun trên đèn cồn trong khoảng 1 phút.
Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 7: Peptide, protein và enzyme
Vận dụng 2 trang 50 Hóa 12: Protein cũng có thể bị đông tụ bởi ethanol. Tìm hiểu và cho biết:
a) Vì sao dùng cồn xoa vào tay có thể hạn chế lây nhiễm SARS – CoV – 2 qua đường tiếp xúc?
b) Tìm hiểu và cho biết vì sao trong y tế thường dùng cồn 70o để sát khuẩn mà không dùng cồn 90
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 7: Peptide, protein và enzyme
Vận dụng 1 trang 50 Hóa 12: Casein là loại protein chủ yếu có trong sữa.
a) Dự đoán casein là loại protein tan hay không tan trong nước.
b) Vì sao uống sữa giúp giảm bớt nguy hiểm khi bị ngộ độc bởi muối chì, muối thủy ngân
c) Tìm hiểu cách làm sữa chua và cho biết yếu tố nào đã tạo nên độ đặc của sữa chua.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 7: Peptide, protein và enzyme
Luyện tập 2 trang 49 Hóa 12: Cho peptide A có công thức cấu tạo Ala – Gly – Val.
a) A thuộc loại peptide nào (dipeptide, tripeptide, tetrapeptide)?
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân hoàn toàn peptide A bằng dung dịch NaOH dư.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 7: Peptide, protein và enzyme
Thực hành 1 trang 48 Hóa 12: Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch lòng trắng trứng, dung dịch NaOH 30%, dung dịch CuSO4 2% nước cất.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaOH 30%. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều (có thể khuấy bằng đũa thủy tinh).
- Thêm vào ống nghiệm khoảng 3ml dung dịch lòng trắng trứng, lắc hoặc khuấy đều hỗn hợp.
Yêu cầu: Quan sát màu sắc của dung dịch trong ống nghiệm sau 2-3 phút. Mô tả các hiện tượng quan sát được.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 7: Peptide, protein và enzyme
Bài 2 trang 46 Hóa 12: Hợp chất A là một amino acid. Phổ MS của ester B (được điều chế từ A và methanol) xuất hiện peak của ion phân tử [M]+ có giá trị m/z = 89. Biện luận để xác định công thức phân tử của A. Viết công thức cấu tạo của A và viết phương trình hóa học của phản ứng chuyển hóa A thành B.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 6: Amino acid
Bài 2 trang 46 Hóa 12: Hợp chất A là một amino acid. Phổ MS của ester B (được điều chế từ A và methanol) xuất hiện peak của ion phân tử [M]+ có giá trị m/z = 89. Biện luận để xác định công thức phân tử của A. Viết công thức cấu tạo của A và viết phương trình hóa học của phản ứng chuyển hóa A thành B.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 6: Amino acid
Mở đầu trang 42 Hóa 12: Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:
Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật. Hãy cho biết trong phân tử amino acid có những nhóm chức nào. Từ đó, dự đoán những tính chất hóa học đặc trưng của amino acid
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 6: Amino acid
Bài 3 trang 41 Hóa 12: Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Naftifine có công thức cấu tạo như hình bên.
a) Cho biết nafitifine thuộc loại amine bậc một, bậc hai hay bậc ba
b) Vì sao trong phân tử nafitifine có vòng benzene nhưng naftifine không thuộc loại arylamine?
c) Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành naftifine hydrochloride từ naftifine và hydrochoric acid.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 5: Amine
Bài 2 trang 41 Hóa 12: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức – NH2
B. Ethylamine tan tốt trong nước
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 5: Amine
Thực hành 2 trang 39 Hóa 12: Chuẩn bị
- Hóa chất: Dung dịch aniline, nước bromine bão hòa
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch aniline. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 ml nước bromie, vừa thêm vừa lắc
Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 5: Amine
Thực hành 1 trang 38 Hóa 12: Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch ethylamine 5%, dung dịch HCl đặc, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch FeCl3 3%, giấy quỳ tím
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1ml dung dịch ethylamine 5%. Lấy đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch rồi chấm vào giấy quỳ tím. Nhúng đũa thủy tinh sạch vào dung dịch HCl đặc rồi đưa đầu đũa thủy tinh vào miệng ống nghiệm (1)
- Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl3 3%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 2ml dung dịch ethylamine 5%
- Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 4ml dung dịch ethylamine 5%.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả các hiện tượng và giải thích
Chú ý an toàn: Ethylamine độc, có mùi khó chịu, cần tiến hành thí nghiệm ở nơi thoáng khí hoặc trong tủ hút
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 5: Amine