Câu hỏi:

53 lượt xem

Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp M={1;2;3;4;5;6;7;8}M = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8} \right\}. Biến cố nào sau đây là biến cố ngẫu nhiên?

“Số được chọn là số chẵn”;
“Số được chọn là số chia hết cho 1010”;
“Số được chọn là số có một chữ số”;
“Số được chọn là số tự nhiên”.

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Các số trong tập hợp M = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8} có số là số chẵn, có số là số lẻ nên biến cố “Số được chọn là số chẵn” là biến cố ngẫu nhiên.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 14:

Cho hai đa thức A(x)=x33x2x4+4x2xA\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - x - 4 + 4{x^2} - x;

                                                       B(x)=x4+2x25xx2+6+x3x4B\left( x \right) = {x^4} + 2{x^2} - 5x - {x^2} + 6 + {x^3} - {x^4}.

a) Thu gọn và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của hai đa thức trên.

b) Xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức A(x)A\left( x \right).

c) Tìm nghiệm của đa thức M(x)M\left( x \right) biết M(x)=A(x)B(x)M\left( x \right) = A\left( x \right) - B\left( x \right).

Hướng dẫn giải:

a) A(x)=x33x2x4+4x2xA\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - x - 4 + 4{x^2} - x

              =x3+(3x2+4x2)+(xx)4 = {x^3} + \left( { - 3{x^2} + 4{x^2}} \right) + \left( { - x - x} \right) - 4

              =x3+x22x4 = {x^3} + {x^2} - 2x - 4.

B(x)=x4+2x25xx2+6+x3x4B\left( x \right) = {x^4} + 2{x^2} - 5x - {x^2} + 6 + {x^3} - {x^4}

         =(x4x4)+x3+(2x2x2)5x+6 = \left( {{x^4} - {x^4}} \right) + {x^3} + \left( {2{x^2} - {x^2}} \right) - 5x + 6

         =x3+x25x+6 = {x^3} + {x^2} - 5x + 6.

b) Đa thức A(x)A\left( x \right) có bậc là 3 và hệ số cao nhất là 1.

c) M(x)=A(x)B(x)M\left( x \right) = A\left( x \right) - B\left( x \right)

M(x)=(x3+x22x4)(x3+x25x+6)M\left( x \right) = \left( {{x^3} + {x^2} - 2x - 4} \right) - \left( {{x^3} + {x^2} - 5x + 6} \right)

          =x3+x22x4x3x2+5x6 = {x^3} + {x^2} - 2x - 4 - {x^3} - {x^2} + 5x - 6

          =(x3x3)+(x2x2)+(2x+5x)+(46) = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( { - 2x + 5x} \right) + \left( { - 4 - 6} \right)

          =3x10 = 3x - 10

Ta có M(x)=0M\left( x \right) = 0 tức là 3x10=03x - 10 = 0, suy ra x=103x = \frac{{10}}{3}.

Vậy đa thức M(x)M\left( x \right) có nghiệm là x=103x = \frac{{10}}{3}.


1 năm trước 94 lượt xem
Câu 15:

Ba công ty A,B,CA,B,C thỏa thuận góp vốn để mở rộng sản xuất. Số tiền góp vốn của ba công ty A,B,CA,B,C lần lượt tỉ lệ với ba số 7;9;87;9;8. Tính số tiền lãi mỗi công ty nhận được (chia theo tỉ lệ góp vốn) biết sau một năm mở rộng sản xuất thì ba công ty lãi được tổng 1,21,2 tỉ đồng.

Hướng dẫn giải:

Gọi số tiền lãi ba công ty A,B,CA,B,C nhận được lần lượt là x,y,zx,y,z (triệu đồng).

Do số tiền lãi nhận được chia theo tỉ lệ góp vốn mà số tiền góp vốn của ba công ty A,B,CA,B,C lần lượt tỉ lệ với ba số 7;9;87;9;8 nên x7=y9=z8\frac{x}{7} = \frac{y}{9} = \frac{z}{8}.

Tổng số tiền lãi ba công ty có là 1,21,2 tỉ đồng (1 200 triệu đồng) nên x+y+z=1  200x + y + z = 1\,\,200

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x7=y9=z8=x+y+z7+9+8=120024=50\frac{x}{7} = \frac{y}{9} = \frac{z}{8} = \frac{{x + y + z}}{{7 + 9 + 8}} = \frac{{1200}}{{24}} = 50

Suy ra {x=7.50=350y=9.50=450z=8.50=400\left\{ \begin{array}{l}x = 7.50 = 350\\y = 9.50 = 450\\z = 8.50 = 400\end{array} \right.

Vậy số tiền lãi ba công ty A,B,CA,B,C nhận được lần lượt là 350 triệu đồng, 450 triệu đồng, 400 triệu đồng.


1 năm trước 270 lượt xem
Câu 16:

Cho ΔABC\Delta ABC cân tại AA có các đường cao BDBDCECE cắt nhau tại HH.

a) Chứng minh ΔADB=ΔAEC\Delta ADB = \Delta AECBE=CDBE = CD.

b) Chứng minh ΔHBC\Delta HBC là tam giác cân. So sánh HBHBHDHD.

c) Gọi MM là trung điểm của HCHC, NN là trung điểm của HBHB, II là giao điểm của BMBMCNCN. Chứng minh ba điểm A,H,IA,H,I thẳng hàng.

Hướng dẫn giải:

a) Xét ΔADB\Delta ADBΔAEC\Delta AEC có:

ADB^=AEC^=90\widehat {ADB} = \widehat {AEC} = 90^\circ ;

AB=ACAB = AC (do ΔABC\Delta ABC cân tại AA);

BAC^\widehat {BAC} là góc chung.

Do đó ΔADB=ΔAEC\Delta ADB = \Delta AEC (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra AD=AEAD = AE (hai cạnh tương ứng).

AB=ACAB = AC (chứng minh trên)

Nên ABAE=ACADAB - AE = AC - AD hay BE=CDBE = CD.

b) Do ΔADB=ΔAEC\Delta ADB = \Delta AEC (câu a) nên ABD^=ACE^\widehat {ABD} = \widehat {ACE} (hai góc tương ứng)

Xét ΔBHE\Delta BHEΔCHD\Delta CHD có:

BEH^=CDH^=90\widehat {BEH} = \widehat {CDH} = 90^\circ ;

BE=CDBE = CD (chứng minh câu a);

EBH^=DCH^\widehat {EBH} = \widehat {DCH}(chứng minh trên).

Do đó ΔBHE=ΔCHD\Delta BHE = \Delta CHD (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)

Suy ra HB=HCHB = HC (hai cạnh tương ứng)

Tam giác HBCHBCHB=HCHB = HC nên là tam giác cân tại HH.

Xét ΔHDC\Delta HDC vuông tại DDHCHC là cạnh huyền nên là cạnh có độ dài lớn nhất.

Do đó HC>HDHC > HD.

HB=HCHB = HC (chứng minh trên) nên HB>HD.HB > HD.

c) Gọi PP là giao điểm của HIHIBCBC.

ΔHBC\Delta HBC có hai đường trung tuyến BMBMCNCN cắt nhau tại II.

Do đó II là trọng tâm của ΔHBC\Delta HBC nên HPHP là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh HH của tam giác.

ΔHBC\Delta HBC cân tại HH nên đường trung tuyến HPHP đồng thời là đường cao của tam giác.

Suy ra HPBCHP \bot BC hay HIBC             (1)HI \bot BC\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)

ΔABC\Delta ABC HH là giao điểm của hai đường cao BDBDCECE nên HH là trực tâm của ΔABC\Delta ABC.

Do đó AHBC             (2)AH \bot BC\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1)\left( 1 \right) (2)\left( 2 \right) suy ra ba điểm A,H,IA,H,I cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với BCBC tại PP.

Hay ba điểm A,H,IA,H,I thẳng hàng.


1 năm trước 72 lượt xem