Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: Ôn tập phân số - Chân trời sáng tạo

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: Ôn tập phân số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 5 Bài 2 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 156 lượt xem


Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: Ôn tập phân số - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 10 SGK Toán 5 Tập 1

Quan sát các hình dưới đây.

a) Viết và đọc các phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

b) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số trên. Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?

Lời giải:

Phương pháp giải:

Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc 'phần' sau đó đọc mẫu số.

Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Hình 1: Phân số \(\dfrac{1}{2}\) :Một phần hai

Hình 2: Phân số \(\dfrac{2}{3}\) : Hai phần ba

Hình 3:  Phân số  \(\dfrac{2}{5}\) : Hai phần năm

Hình 4: Phân số  \(\dfrac{2}{4}\) : Ba phần tư

b) Phân số \(\dfrac{1}{2}\)  có tử số là 1, mẫu số là 2. Mẫu số cho biết hình 1 được chia thành 2 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 1 phần được tô màu.

Phân số  \(\dfrac{2}{3}\) có tử số là 2, mẫu số là 3. Mẫu số cho biết hình 2 được chia thành 3 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.

Phân số  \(\dfrac{2}{5}\) có tử số là 2, mẫu số là 5. Mẫu số cho biết hình 3 được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.

Phân số  \(\dfrac{3}{4}\) có tử số là 3, mẫu số là 4. Mẫu số cho biết hình 4 được chia thành 4 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 3 phần được tô màu.

Bài 3 trang 10 SGK Toán 5 Tập 1

Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây.

\(\dfrac{15}{60}\)\(\dfrac{3}{8}\)\(\dfrac{5}{20}\)\(\dfrac{15}{40}\)\(\dfrac{30}{80}\)

Lời giải:

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản rồi xác định các phân số bằng nhau.
Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{15}{60}=\dfrac{15:15}{60:15}=\dfrac{1}{4}\) ;   \(\dfrac{5}{20}=\dfrac{5:5}{20:5}=\dfrac{1}{4}\)

\(\dfrac{15}{40}=\dfrac{15:5}{40:5}=\dfrac{3}{8}\);   \(\dfrac{30}{80}=\dfrac{30:10}{80:10}=\dfrac{3}{8}\)

Vậy các phân số bằng nhau là 
\(\dfrac{15}{60}\) \(=\)  \(\dfrac{5}{20}\)  ;  \(\dfrac{15}{40}=\dfrac{30}{80}=\dfrac{3}{8}\)

Bài 4 trang 10 SGK Toán 5 Tập 1

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

\(\dfrac{1}{2}\) ; 1 ; \(\dfrac{5}{12}\) ; \(\dfrac{2}{3}\)

Lời giải:

Phương pháp giải:

So sánh các số rồi sắp xếptheo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:

Ta có \(\dfrac{1}{2}=\dfrac{6}{12}\) ; \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{8}{12}\)
Ta có: \(1>\dfrac{8}{12}>\dfrac{6}{12}>\dfrac{5}{12}\) hay \(1>\dfrac{2}{3}>\dfrac{1}{2}>\dfrac{5}{12}\)
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 
1 ; \(\dfrac{2}{3}\) ; \(\dfrac{1}{2}\) ; \(\dfrac{5}{12}\)

Bài 5 trang 10 SGK Toán 5 Tập 1

Tìm vị trí của bốn phân số \(\dfrac{7}{4}\); \(\dfrac{5}{2}\)\(\dfrac{3}{4}\)\(\dfrac{1}{4}\) trên tia số sau.

Lời giải:

Phương pháp giải:

Hai vạch chia liền nhau trên tia số hơn kém nhau \(\dfrac{1}{4}\) đơn vị. Từ đó ta xác định vị trí của các phân số đã cho trên tia số.

Lời giải chi tiết:

Vui học trang 11 SGK Toán 5 Tập 1

Câu nói của bạn nào đúng?

Lời giải:

Phương pháp giải:

- Đếm số viên bi màu đỏ có trong hộp

- Tìm \(\dfrac{1}{4}\) số viên bi trong hộp và \(\dfrac{1}{3}\) số viên bi trong hộp rồi so sánh với số viên vi màu đỏ

Lời giải chi tiết:

Trong hộp có 24 viên bi.

\(\dfrac{1}{4}\) số viên bi trong hộp là: \(24\times\dfrac{1}{4}=6\) (viên)

\(\dfrac{1}{3}\) số viên bi trong hộp là: \(24\times\dfrac{1}{3}=8\) (viên)

Mà số viên bi màu đó có trong hộp là 7 viên.

Vậy bạn nữ nói đúng.

Thử thách trang 11 SGK Toán 5 Tập 1

Số?

  Có một viên gạch hình vuông, giữa viên gạch có một hình vuông màu trắng được vẽ họa tiết (như hình trên).

   Diện tích hình vuông màu trắng bằng \(\dfrac{?}{?}\) diện tích của cả viên gạch.

Lời giải:

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

 Diện tích hình vuông màu trắng bằng \(\dfrac{1}{4}\) diện tích của cả viên gạch.Phương pháp giải:

Đất nước em trang 11 SGK Toán 5 Tập 1

Ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta có rất nhiều sân chim lớn. Nếu ở một sân chim, tại một thời điểm trong năm, người ta ước tính có đến hơn 200 000 cá thể chim trên diện tích 12 500 m2 thì trung bình trên mỗi mét vuông có bao nhiêu con chim?

Em hãy thực hiện theo hướng dẫn sau:

- Viết thương của phép chia 200 000 : 12 500 dưới dạng phân số.

- Rút gọn phân số đó để được thương là số tự nhiên.

Lời giải:

Phương pháp giải:

- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Cách rút gọn phân số:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

200 000 : 12 500 = \(\dfrac{200000}{12500}\)
Rút gọn: \(\dfrac{200000}{12500}=\dfrac{200000:125000}{12500:12500}=16\)

1 156 lượt xem