Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - Chân trời sáng tạo
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 5 Bài 3 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 12 SGK Toán 5 Tập 1
Lời giải:
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{2}{5}+\dfrac{3}{5}=\dfrac{5}{5}=1\)
\(\dfrac{1}{3}-\dfrac{2}{12}=\dfrac{4}{12}-\dfrac{2}{12}=\dfrac{2}{12}=\dfrac{1}{6}\)
\(5+\dfrac{1}{4}=\dfrac{20}{4}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{21}{4}\)
\(1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{6}=\dfrac{6}{6}-\dfrac{3}{6}+\dfrac{1}{6}=\dfrac{4}{6}=\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{2}{7}+\dfrac{1}{5}=\dfrac{10}{35}+\dfrac{7}{35}=\dfrac{17}{35}\)
\(\dfrac{2}{3}-\dfrac{5}{8}=\dfrac{16}{24}-\dfrac{15}{24}=\dfrac{1}{24}\)
\(\dfrac{7}{8}+\dfrac{1}{6}=\dfrac{42}{48}+\dfrac{8}{48}=\dfrac{50}{48}=\dfrac{25}{24}\)
\(1+\left(\dfrac{4}{7}-\dfrac{1}{4}\right)=1+\left(\dfrac{16}{28}-\dfrac{7}{28}\right)=1+\dfrac{9}{28}=\dfrac{28}{28}+\dfrac{9}{28}=\dfrac{37}{28}\)
Bài 2 trang 13 SGK Toán 5 Tập 1
Lời giải:
Phương pháp giải:
Thực hiện chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung
Lời giải chi tiết:
Bài 3 trang 13 SGK Toán 5 Tập 1
Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?
Lời giải:
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất:
- Giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân.
- Công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
Bài 4 trang 13 SGK Toán 5 Tập 1
a) Hỏi số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?
b) Hỏi số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát là bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?
Lời giải:
Phương pháp giải:
a) Số bạn tham gia hai hoạt động so với số học sinh của lớp 5A = số phần bạn chơi bóng rổ + số phần bạn tập hát
b) Số phần bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số phần bạn tập hát = số phần bạn chơi bóng rổ - số phần bạn tập hát
Lời giải chi tiết:
a) Số bạn tham gia hai hoạt động trên so với số học sinh của lớp 5A là:
\(\dfrac{2}{3}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{11}{12}\) (số học sinh lớp 5A)
b) Số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát số phần là:
\(\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{4}=\dfrac{5}{12}\)(số học sinh lớp 5A)
Đáp số: a) \(\dfrac{11}{12}\) số học sinh lớp 5A
b) \(\dfrac{5}{12}\) số học sinh lớp 5A
Bài 5 trang 13 SGK Toán 5 Tập 1
Lời giải:
Phương pháp giải:
Bước 1: Số quyển sách giáo khoa = số quyển sách có trên kệ x \(\dfrac{1}{3}\)
Bước 2: Số quyển sách tham khảo = số quyển sách có trên kệ - số quyển sách giáo khoa
Lời giải chi tiết:
Số quyển sách giáo khoa là:
\(150\times\dfrac{1}{3}=50\) (quyển)
Kệ sách có số quyển sách tham khảo là:
150 – 50 = 100 (quyển)
Đáp số: 100 quyển sách tham khảo
Bài 6 trang 13 SGK Toán 5 Tập 1
Lời giải:
Phương pháp giải:
Bước 1: Diện tích vách ngăn hình vuông = cạnh x cạnh
Bước 2: Diện tích vách ngăn hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Bước 3: Số tấm kính để lắp vách ngăn đó = Diện tích vách ngăn hình chữ nhật : Diện tích tấm kính hình vuông
Lời giải chi tiết:
Diện tích mỗi tấm kính hình vuông là:
\(\dfrac{1}{4}\times\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{16}\) (m2)
Diện tích vách ngăn hình chữ nhật là:
5 x 4 = 20 (m2)
Số tấm kính để lắp vách ngăn đó là:
\(20:\dfrac{1}{16}=320\) ( tấm )
Đáp số: 320 tấm kính