Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ - Chân trời sáng tạo

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 5 trang 40 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 5 Bài 15 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 80 lượt xem


Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ - Chân trời sáng tạo

Bài 1 Thực hành trang 41 SGK Toán 5 Tập 1

Thay dấu (.?.) bằng số hoặc tỉ lệ thích hợp.

Lời giải:

Phương pháp giải:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 200cm.
Thực hiện tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

Cột 1:

Độ dài thật là 1 x 200 = 200 (cm) = 2 m

Cột 2:

Đổi: 50 m = 5 000 cm

Độ dài trên bản đồ là 5 000 : 500 = 10 (cm)

Cột 3:

Đổi 10 m = 1 000 cm

Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 = \(\dfrac{1}{1000}\)

Bài 1 Luyện tập trang 41 SGK Toán 5 Tập 1

Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 10 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố là 3 cm. Hỏi trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải:

Phương pháp giải:

Khoảng cách giữa hai thành phố trên thực tế = khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ

Lời giải chi tiết:

Trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là:

3 x 10 0000 000 = 30 000 000 (cm)

Đổi: 30 000 000 cm = 300 km

Đáp số: 300 km

Bài 2 trang 42 SGK Toán 5 Tập 1

Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Lời giải:

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi 354 km sang đơn vị mm

Bước 2: Độ dài quãng đường đó trên bản đồ = Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội : số lần thu nhỏ của bản đồ

Lời giải chi tiết:

Đổi: 354 km = 354 000 000 mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài là:

354 000 000 : 2 000 000 = 177 (mm)

Đáp số: 177 mm

Bài 3 trang 42 SGK Toán 5 Tập 1

Chọn ý trả lời đúng.

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

A. 2 km                         

B. 20 km                          

C. 200 km                             

D. 2 000 km

b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:

A: 3 mm và 2 mm                                                         

B. 3 cm và 2 cm

C. 3 dm và 2 cm                                                            

D. 3 m và 2 m

Lời giải:

Phương pháp giải:

a) Quãng đường thực tế = quãng đường trên bản đồ x 10 000

    Đổi sang đơn vị km

b) Đổi đơn vị m sang cm

     Chiều dài trên bản đồ = chiều dài thực tế : 500

     Chiều rộng trên bản đồ = chiều rộng thực tế : 500

Lời giải chi tiết:

a) Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài là:

                20 x 10 000 = 200 000 (cm)

Đổi: 200 000 cm = 2 km

Chọn đáp án A

b) Đổi: 15 m = 1 500 cm; 10 m = 1 000 cm

Chiều dài trên bản đồ là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng trên bản đồ là:

1 000 : 500 = 2 (cm)

Chọn đáp án B

Khám phá trang 42 SGK Toán 5 Tập 1

Số?

Hình bên là bản vẽ của một ngôi nhà. Thực tế, ngôi nhà này cao 4 m 20 cm.

Tỉ lệ của bản vẽ đó là \(\dfrac{?}{?}\)

Lời giải:

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi chiều cao thực tế của ngôi nhà sang mm

Bước 2: Tìm chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ

Bước 3: Tìm tỉ lệ của bản vẽ đó = chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ : chiều cao thực tế của ngôi nhà

Lời giải chi tiết:

Đổi: 4 m 20 cm = 4 200 mm

Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là:

15 + 27 = 42 (mm)

Tỉ lệ của bản vẽ đó là:

42 : 4 200 = \(\dfrac{1}{100}\)
Đáp số:  \(\dfrac{1}{100}\)

Hoạt động thực tế trang 42 SGK Toán 5 Tập 1

Nền của một phòng học là hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m.

a) Hãy xác định chiều dài và chiều rộng của nền phòng học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200.

b) Hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 200.

Lời giải:

Phương pháp giải:

a)

- Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị cm

- Chiều dài trên bản đồ = Chiều dài thực tế : 200

- Chiều rộng trên bản đồ = Chiều rộng thực tế : 200

b) Vẽ hình chữ nhật với các kích thước vừa tìm được ở câu a

Lời giải chi tiết:

a) Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm

Chiều dài nền phòng học đó trên bản đồ là:

          800 : 200 = 4 (cm)

Chiều rộng nền phòng học đó trên bản đồ là:

          600 : 200 = 3 (cm)

b) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

                                                                                                                                                    Tỉ lệ 1 : 20

1 80 lượt xem