Giải Toán lớp 5 trang 17 Bài 5: Tỉ số - Chân trời sáng tạo
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 5 trang 17 Bài 5: Tỉ số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 5 Bài 5 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 5 trang 17 Bài 5: Tỉ số - Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 18 SGK Toán 5 Tập 1
Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh.
a) Tìm tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh.
Tìm tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ.
Số viên bi đỏ bằng \(\dfrac{?}{?}\) số viên bi xanh.
Số viên bi xanh bằng \(\dfrac{?}{?}\) số viên bi đỏ.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay \(\dfrac{a}{b}\) ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh là 7 : 11 hay \(\dfrac{7}{11}\)
Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ là 11 : 7 hay \(\dfrac{11}{7}\)
b) Số viên bi đỏ bằng \(\dfrac{7}{11}\) số viên bi xanh.
Số viên bi xanh bằng \(\dfrac{11}{7}\) số viên bi đỏ.
Bài 2 trang 18 SGK Toán 5 Tập 1
a) Số xe đạp bằng \(\dfrac{3}{2}\) số xe máy.
b) Số cái bàn bằng \(\dfrac{1}{4}\) số cái ghế.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay \(\dfrac{a}{b}\) ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là \(\dfrac{3}{2}\)
Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là \(\dfrac{2}{3}\)
b) Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là \(\dfrac{1}{4}\)
Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp 4 lần số cái bàn.
Bài 3 trang 18 SGK Toán 5 Tập 1
Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay \(\dfrac{a}{b}\) ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
Bài 4 trang 19 SGK Toán 5 Tập 1
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số.
a) Chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{4}\) chiều dài.
b) Diện tích trồng hoa bằng \(\dfrac{3}{7}\) diện tích trồng rau.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số theo mẫu
Lời giải chi tiết:
Bài 1 trang 19 SGK Toán 5 Tập 1
Lời giải:
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay \(\dfrac{a}{b}\) ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
Bài 2 trang 19 SGK Toán 5 Tập 1
b) Tìm tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới.
Lời giải:
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Số sách ở ngăn trên = số quyển sách có trên kệ x \(\dfrac{3}{7}\)
Bước 2: Số sách ở ngăn dưới = số quyển sách có trên kệ - số sách ở ngăn trên
b) Tỉ số của a và b là a : b hay \(\dfrac{a}{b}\) ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
a) Số sách ở ngăn trên là:
\(84\times\dfrac{3}{7}=36\) (quyển)
Số sách ở ngăn dưới là:
84 – 36 = 48 (quyển)
b) Tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới là:
\(36:48=\dfrac{36}{48}=\dfrac{3}{4}\)
Đáp số: a) Ngăn trên: 36 quyển
Ngăn dưới: 48 quyển
b) \(\dfrac{3}{4}\)
Bài 3 trang 19 SGK Toán 5 Tập 1
Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g.
Lời giải:
Phương pháp giải:
a) Tỉ số của a và b là a : b hay \(\dfrac{a}{b}\) ( b khác 0)
b) Số kg đậu xanh = số kg gạo nếp x tỉ số của số kg đậu xanh và số kg gạo nếp
Số kg thịt = số kg gạo nếp x tỉ số cùa số kg thịt và số kg gạo nếp
Lời giải chi tiết:
a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng \(200:500=\dfrac{2}{5}\) khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng \(300:500=\dfrac{3}{5}\) khối lượng gạo nếp.
b) Bà ngoại cần dùng số kg đậu xanh là: \(10\times\dfrac{2}{5}=4\)(kg)
Bà ngoại cần dùng số kg thịt là: \(10\times\dfrac{3}{5}=6\) (kg)
Vậy bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng 4 kg đậu xanh và 6 kg thịt.