Giải Toán lớp 5 trang 28 Bài 10: Tim hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Chân trời sáng tạo

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 5 trang 28 Bài 10: Tim hsi số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 5 Bài 10 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 110 lượt xem


Giải Toán lớp 5 trang 28 Bài 10: Tim hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Chân trời sáng tạo

Bài 1 Thực hành trang 29 SGK Toán 5 Tập 1

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Lời giải:

Phương pháp giải:

- Tìm tổng số phần bằng nhau

- Số bé = (Tổng hai số : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé 

- Số lớn = Tổng hai số - số bé

Lời giải chi tiết:

Tổng hai số là 49, tỉ số là \(\dfrac{2}{5}\) 

Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)

Số bé là 49 : 7 x 2 = 14

Tổng hai số là 128, tỉ số là \(\dfrac{5}{3}\)

Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần)

Số bé là 128 : 8 x 3 = 48

Số lớn là 128 – 48 = 80

Tổng hai số là 5 400, tỉ số là \(\dfrac{1}{4}\)

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Số bé là 5 400 : 5 = 1 080

Số lớn là 5 400 – 1 080 = 4 320

Bài 1 trang 30 SGK Toán 5 Tập 1

Trên xe buýt có 40 học sinh. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh nữ. Hỏi trên chiếc xe buýt đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Lời giải:

Phương pháp giải:

- Vẽ sơ đồ

- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm số bạn nam và số bạn nữ

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị của một phần là:

40 : 8 = 5

Số học sinh nam là:

5 x 3 = 15 (học sinh)

Số học sinh nữ là:

40 – 15 = 25 (học sinh)

Đáp số: Nam: 15 học sinh

         Nữ: 15 học sinh

Bài 2 trang 30 SGK Toán 5 Tập 1

Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chu vi 90 m, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{4}\) chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó.

Lời giải:

Phương pháp giải:

1. Tìm nửa chu vi của thửa ruộng, vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm chiều rộng của thửa ruộng = nửa chu vi : tổng số phần bằng nhau

4. Tìm chiều dài của thửa ruộng đó = nửa chu vi – chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Nửa chu vi của thửa ruộng là:

90 : 2 = 45 (m)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị của một phần hay chiều rộng của thửa ruộng là:

45 : 5 = 9 (m)

Chiều dài của thửa ruộng đó là:

45 – 9 = 36 ( m )

Đáp số: Chiều rộng 9 m

Chiều dài 36 m

Bài 3 trang 30 SGK Toán 5 Tập 1

Số?

Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng.  Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).

Để lát kín nền căn phòng đó cần .?. viên gạch màu xanh và .?. viên gạch màu trắng.

Lời giải:

Phương pháp giải:

- Đổi 32 msang đơn vị dm2

- Tìm số viên gạch để lát căn phòng = Diện tích căn phòng : diện tích mỗi viên gạch

- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau

- Tìm số viên gạch màu xanh = (tổng số viên gạch : tổng số phần bằng nhau) x số phần viên gạch màu xanh

- Tìm số viên gạch màu trắng = tổng số viên gạch - số viên gạch màu xanh

Lời giải chi tiết:

Đổi: 32 m2 = 3 200 dm2

Số viên gạch để lát nền căn phòng đó là:

3 200 : 16 = 200 (viên)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số viên gạch màu xanh là:

200 : 4 = 50 (viên)

Số viên gạch màu trắng là:

200 – 50 = 150 (viên)

Vậy để lát kín nền căn phòng đó cần 50 viên gạch màu xanh và 150 viên gạch màu trắng.

Thử thách trang 30 SGK Toán 5 Tập 1

Chọn ý trả lời đúng.

Mẹ mua 2 kg 400 g cả thịt và cá. Khối lượng cá gấp 2 lần khối lượng thịt. Vậy mẹ đã mua:

A. 400 g thịt và 2 kg cá                                       

B. 4 kg thịt và 8 kg cá

C. 400 g thịt và 800 g cá                                      

D. 800 g thịt và 1 600 g cá

Lời giải:

Phương pháp giải:

- Đổi 2kg 400 g sang đơn vị gam

- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm khối lượng thịt = Giá trị của 1 phần x số phần khối lượng thịt

- Tìm khối lượng cá = khối lượng cá và thịt - khối lượng thịt

Lời giải chi tiết:

Đổi: 2kg 400 g = 2 400 g

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

           1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị của một phần hay khối lượng thịt là:

          2 400 : 3 = 800 (g)

Khối lượng cá là:

         2 400 – 800 = 1 600 (g)

          Đáp số: Khối lượng thịt: 800 g

                        Khối lượng cá: 1 600 g

Chọn đáp án D

Vui học trang 30 SGK Toán 5 Tập 1

Số?

Vậy đã có .? chùm pháo hoa màu vàng và .?. chùm pháo hoa màu đỏ.

Lời giải:

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm số chùm pháo hoa màu vàng

4. Tìm số chùm pháo hoa màu đỏ

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

              1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số chùm pháo hoa màu vàng là:

              20 : 4 = 5 (chùm)

Số chùm pháo hoa màu đỏ là:

           20 - 5 = 15 (chùm)

Vậy đã có chùm pháo hoa màu vàng và 15 chùm pháo hoa màu đỏ.

1 110 lượt xem