2. Các tập hợp số
HĐ 5 trang 15 Toán 10 Tập 1: Các mệnh đề sau đúng hay sai?
a) Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số.
b) Tập hợp các số thực chứa tập hợp các số hữu tỉ.
c) Tồn tại một số thực không là số hữu tỉ.
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Giải Toán 10 trang 14 Tập 1
HĐ 4 trang 14 Toán 10 Tập 1: Sơn và Thu viết tập hợp các số chính phương nhỏ hơn 100 như sau:
Sơn: S = {0; 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81};
Thu: T = {| n là số chính phương; n < 100}.
Hỏi bạn nào viết đúng?
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Giải Toán 10 trang 13 Tập 1
HĐ 2 trang 13 Toán 10 Tập 1: Cho tập hợp:
C = {châu Á; châu Âu; châu Đại Dương; châu Mỹ; châu Nam Cực; châu Phi}.
a) Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp C.
b) Tập hợp C có bao nhiêu phần tử?
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
1. Các khái niệm cơ bản về tập hợp
Giải Toán 10 trang 12 Tập 1
HĐ 1 trang 12 Toán 10 Tập 1: Trong tình huống trên, gọi A là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 1, B là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 2.
a) Nam có là một phần tử của tập hợp A không? Ngân có là một phần tử của tập hợp B không?
b) Hãy mô tả các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Giải bài tập Toán 10 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Bài giảng Toán 10 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Mở đầu:
Mở đầu trang 12 Toán 10 Tập 1: Câu lạc bộ lịch sử có 12 thành viên (không có hai bạn nào trùng tên), tổ chức hai chuyên đề trên một phần mềm họp trực tuyến. Tên các thành viên tham gia mỗi chuyên đề được hiển thị trên màn hình (H.1.1).
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Bài 1.5 trang 11 Toán 10 Tập 1: Với hai số thực a và b, xét các mệnh đề P: “a2 < b2” và Q: “0 < a < b”.
a) Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q.
b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a.
c) Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b.
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 1: Mệnh đề
Bài 1.4 trang 11 Toán 10 Tập 1: Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của chúng.
P: “Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”.
Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”.
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 1: Mệnh đề
Bài tập
Giải Toán 10 trang 11 Tập 1
Bài 1.1 trang 11 Toán 10 Tập 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
a) Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới;
b) Bạn học trường nào?
c) Không được làm việc riêng trong giờ học;
d) Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang.
Lời giải
a) “Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới” là một mệnh đề vì có thể xác định được tính đúng sai của nó.
b) “Bạn học trường nào?” là một câu hỏi nên không xác định được tính đúng sai của nó. Do đó đây không là một mệnh đề.
c) “Không được làm việc riêng trong giờ học” là một câu không xác định được tính đúng sai. Do đó đây không là một mệnh đề.
d) “Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang” là một câu không xác định được tính đúng sai. Do đó đây không là một mệnh đề.
Bài làm:
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 1: Mệnh đề
Luyện tập 6 trang 10 Toán 10 Tập 1: Trong tiết học môn Toán, Nam phát biểu: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.
Mai phát biểu: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1”.
a) Hãy cho biết phát biểu của bạn nào đúng.
b) Dùng kí hiệu để viết lại các phát biểu của Nam và Mai dưới dạng mệnh đề.
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 1: Mệnh đề
Giải Toán 10 trang 9 Tập 1
Luyện tập 3 trang 9 Toán 10 Tập 1: Cho các mệnh đề P: “a và b chia hết cho c”;
Q: “a + b chia hết cho c”.
a) Hãy phát biểu định lý P ⇒ Q. Nêu giả thiết, kết luận của định lí và phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q rồi xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo này.
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 1: Mệnh đề
HĐ 5 trang 8 Toán 10 Tập 1: Xét hai câu sau:
P: “Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt”;
Q: “Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có biệt thức Δ = b2 – 4ac > 0”;
a) Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q.
b) Hãy phát biểu mệnh đề Q ⇒ P.
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 1: Mệnh đề
Luyện tập 1 trang 6 Toán 10 tập 1: Thay dấu “?” bằng dấu “” vào ô thích hợp trong bảng sau:
Câu |
aKhông là mệnh đề |
Mệnh đề đúng |
Mệnh đề sai |
13 là số nguyên tố. |
? |
? |
? |
Tổng độ dài hai cạnh bất kì của một tam giác nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. |
? |
? |
? |
Bạn đã làm bài tập chưa? |
? |
? |
? |
Thời tiết hôm nay thật đẹp! |
? |
? |
? |
|
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 1: Mệnh đề