Bài tập 6 trang 46 SBT Kinh tế pháp luật 10: Mô hình kinh tế nào dưới đây là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, được thành lập trên tinh thần tự nguyện vì lợi ích chung của các thành viên?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Mô hình kinh tế hộ gia đình.
B. Mô hình kinh tế hợp tác xã.
C. Doanh nghiệp tư nhân.
D. Công ty cổ phần.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài tập 5 trang 46 SBT Kinh tế pháp luật 10: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm của mô hình kinh tế hộ gia đình?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Mô hình kinh tế hộ gia đình thường có quy mô vốn lớn, có trình độ kĩ thuật cao.
B. Mô hình kinh tế hộ gia đình là mô hình kinh tế dễ huy động vốn để sản xuất kinh doanh.
C. Quy mô sản xuất kinh doanh của mô hình kinh tế hộ thường nhỏ, vốn đầu tư thấp.
D. Mô hình kinh tế hộ gia đình dựa chủ yếu vào công nghệ và sức lao động hiện đại.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài tập 4 trang 45 SBT Kinh tế pháp luật 10: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của sản xuất kinh doanh?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Sản xuất kinh doanh một mặt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, đồng thời tạo ra thu nhập cho chủ thể sản xuất kinh doanh.
B. Sản xuất kinh doanh chỉ mang lại lợi nhuận cho các chủ thể sản xuất kinh doanh.
C. Sản xuất kinh doanh góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.
D. Sản xuất kinh doanh góp phần giải quyết vấn đề môi trường và thúc đẩy sự phát triển bền vững.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài tập 3 trang 45 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy liệt kê các mô hình sản xuất kinh doanh và cho biết đặc điểm của mỗi mô hình.
Tên mô hình sản xuất kinh doanh |
Đặc điểm |
1. |
|
2. |
|
3. |
|
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài tập 2 trang 45 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy liệt kê các nguồn lực cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh và cho biết vai trò của mỗi nguồn lực đó.
Nguồn lực sản xuất |
Vai trò |
1. |
|
2. |
|
3. |
|
4. |
|
5. |
|
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài tập 1 trang 44 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy cho biết mô hình sản xuất kinh doanh nào được nhắc đến ở mỗi hình ảnh dưới đây và nguồn lực cần thiết của quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm đó.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài tập 18 trang 43 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy tìm hiểu về những loại thuế mà gia đình em phải nộp và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Liệt kê tên những loại thuế phải nộp, đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, số lượng nộp, thời gian nộp.
b) Đánh giá việc thực hiện quyền và nghĩa vụ thực hiện pháp luật thuế của các thành viên trong gia đình em.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 17 trang 42 SBT Kinh tế pháp luật 10: Xử lí tình huống
Tình huống 1. Tỉnh X có Doanh nghiệp A và B được cấp giấy phép khai thác khoảng sản. Hai doanh nghiệp này không chỉ khai thác mà còn thu mua khoáng sản từ chủ mối C. Gia đình bà C nhiều năm nay thường đến các khu vực có mỏ đá quý này để khai thác và mua bán khoảng sản, một số người dân địa phương cũng khai thác nhỏ lẻ sau đó bán lại cho chủ mối C với thoả thuận, các loại thuế do chủ mối C nộp.
a) Loại thuế nào được áp dụng với việc khai thác khoáng sản trong tình huống này?
b) Theo em, việc thu mua khoáng sản của Doanh nghiệp A và B từ chủ mối C có phải nộp thuế không? Vì sao?
Tình huống 2. Chị V là nhân viên kinh doanh của một công ty tài chính. Hằng tháng chị V được công ty trả các khoản tiền như sau: lương cơ bản 10 triệu đồng, tiền công tác phí 7,5 triệu đồng, tiền thuê nhà 1 triệu đồng, tiền thưởng 10 triệu đồng.
a) Theo em, chị V phải chịu thuế thu nhập cho những khoản tiền nào? Vì sao?
b) Trong trường hợp nào thì chị V không phải đóng thuế thu nhập?
Tình huống 3. Công ty cổ phần Z có trụ sở tại tỉnh X chuyên kinh doanh mặt hàng xe mô tô nhập khẩu. Trong năm 2020, công ty nhập 100 chiếc xe mô tô dung tích xi lanh 150cm3 về Việt Nam để bán. Đến cuối năm, công ty đã bán hết số xe trên cho khách hàng trong nước và đạt doanh thu 5 tỉ đồng.
Theo em, Công ty cổ phần Z phải nộp những loại thuế nào? Giải thích tại sao.
Tình huống 4. Xí nghiệp may mặc do ông Q làm giám đốc đi vào hoạt động được 2 năm không may bị chập điện cháy kho hàng, xí nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, không thể nộp thuế đúng thời hạn quy định.
Trong trường hợp này, việc nộp thuế của ông Q sẽ được miễn hay được gia hạn? Vì sao?
Tình huống 5. Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đủ, nhưng khi ban quản lí thị trường kiểm tra thấy trong của hàng của bà có bán tới 12 loại mặt hàng.
a) Em hãy nhận xét về việc thực hiện pháp luật thuế của bà H.
b) Nếu là người thân của bà H, em sẽ thể hiện thái độ và hành động như thế nào?
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 16 trang 42 SBT Kinh tế pháp luật 10: Chủ thể nào dưới đây thực hiện đúng hay không đúng về quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế? Giải thích vì sao.
Hành vi |
Giải thích |
1. Anh A hỗ trợ, hướng dẫn chị B nộp thuế theo quy định. Đúng Sai |
|
2. Chị C được anh A cung cấp thông tin về nghĩa vụ nộp thuế Đúng Sai |
|
3. Ông K hoàn thuế theo yêu cầu của ông D Đúng Sai |
|
4. Bà M được cơ quan thuế xác nhận mức tiền phạt do chậm nộp thuế. Đúng Sai |
|
5. Doanh nghiệp Z phát hành hóa đơn bán hàng. Đúng Sai |
|
6. Hợp tác xã X ghi chép đầy đủ những hoạt động phát sinh về nghĩa vụ thuế. Đúng Sai |
|
7. Bà H bán sản phẩm túi xách trên trang web và thu tiền mặt nhưng chưa đăng kí với cơ quan thuế. Đúng Sai |
|
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 15 trang 41 SBT Kinh tế pháp luật 10: Công ty X ủy thác cho Công ty Z nhập khẩu một lô hàng từ Nhà sản xuất B qua cửa khẩu biên giới. Chủ thể nào dưới đây phải nộp thuế nhập khẩu?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Công ty X.
B. Công ty Z.
C. Nhà sản xuất B.
D. Công ty X và Nhà sản xuất B.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 14 trang 41 SBT Kinh tế pháp luật 10: Loại hàng hóa nào dưới đây phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Bao bì nhựa mỏng đựng hàng hoá.
B. Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá.
C. Bao bị cá nhân nhập khẩu để đóng gói sản phẩm.
D. Bao bì mua trực tiếp của người sản xuất để đóng gói sản phẩm.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 13 trang 41 SBT Kinh tế pháp luật 10: Công ty X nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ nguyên chiếc không phải chịu loại thuế nào dưới đây với mặt hàng ô tô?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Thuế nhập khẩu.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế giá trị gia tăng.
D. Thuế thu nhập cá nhân.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 12 trang 41 SBT Kinh tế pháp luật 10: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là:
A. doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế.
B. mọi cá nhân tổ chức có thu nhập chịu thuế.
C. hộ gia đình tham gia quá trình sản xuất.
D. người tiêu dùng các sản phẩm kinh doanh.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 11 trang 41 SBT Kinh tế pháp luật 10: Loại thuế nào dưới đây được thu trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn).
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 10 trang 41 SBT Kinh tế pháp luật 10: Căn cứ vào phương thức thu thuế, thuế được phân loại thành:
A. thuế doanh nghiệp và thuế cá nhân.
B. thuế tiêu dùng và thuế thu nhập.
C. thuế tiêu dùng và thuế tài sản.
D. thuế trực thu và thuế gián thu.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 9 trang 40 SBT Kinh tế pháp luật 10: Nội dung nào dưới đây không nói về vai trò của thuế.
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Thuế là khoản thu ổn định lâu dài cho ngân sách nhà nước.
B. Thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
C. Thuế là công cụ điều tiết thu nhập thực hiện công bằng xã hội.
D. Thuế là phần thu nhập mà công dân nộp vào ngân sách nhà nước.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 7 trang 39 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy phân tích vai trò của thuế thu nhập cá nhân đối với kinh tế - xã hội và đối với hệ thống thuế theo bảng dưới đây:
Vai trò |
Phân tích |
Ví dụ |
1. Đối với kinh tế - xã hội |
||
Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước |
|
|
Góp phần thực hiện công bằng xã hội |
|
|
Điều tiết vĩ mô nền kinh tế |
|
|
Phát hiện thu nhập bất hợp pháp |
|
|
2. Đối với hệ thống thuế |
||
Khắc phục hạn chế của các loại thuế khác |
|
|
Hạn chế thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 6 trang 37 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đọc thông tin
CÂU CHUYỆN NGÀNH THUẾ
Những năm 1929 - 1933, nền kinh tế của các nước tư bản lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện. Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới lớn nhất và trầm trọng nhất trong lịch sử. Nó bắt đầu nổ ra ở Mỹ (tháng 10/1929), sau đó nhanh chóng lan ra như một “bệnh dịch” tới tất cả các nước tư bản và kéo dà đến tận giữa năm 1933.
Năm 1933, nền kinh tế các nước phương Tây đã nhanh chóng bị giảm đi 37% so với trước khủng hoảng. Số công nhân thất nghiệp lên tới mức đỉnh điểm: 50 triệu người. Chính lúc này, nhà kinh tế học người Anh John Maynard Keynes (1883 - 1946) đã đưa ra lí thuyết mới, cứu cả nền kinh tế thế giới. Trong lí thuyết của mình, ông nhấn mạnh một công cụ quan trọng, đó là thuế.
Trong khi các nhà kinh tế học khác chán nản: “chẳng thể làm gì được”, “đừng can thiệp”, “nó không hoạt động gì đâu”... thì Keynes kiên trì với quan điểm mới của mình. Ông cho rằng Nhà nước cần phải can thiệp vào nền kinh tế trong đó thuế và chi tiêu ngân sách là những công cụ cơ bản để Nhà nước quản lí và điều chỉnh giúp nền kinh tế vượt qua khủng hoảng. Cụ thể, bằng cách điều chỉnh mức chi tiêu ngân sách và thuế khoá, Nhà nước gây ảnh hưởng lên toàn thể số cầu của xã hội. (Theo Keynes, trong quan hệ với cung, số cầu không đủ gây ra nạn thất nghiệp, còn số cầu quá mức gây ra lạm phát).
Sự đúng đắn trong lí thuyết ấy đã biến một nhà kinh tế học người Anh trở thành “vị cứu tinh” cho cả nền kinh tế Mỹ khi Tổng thống Mỹ Roosevelt thử nghiệm lí thuyết này và đạt những thành công rực rỡ. Nhờ học theo cách làm của nước Mỹ, các nước phương Tây khác cũng dần vượt qua được thời kì khó khăn. Nền kinh tế thế giới thoát khỏi khủng hoảng, bắt đầu có sự tăng trưởng ổn định và đạt được những thành tựu to lớn trong những năm sau đó. Năm 1964, Tổng thống Mỹ Lyndon Joshson đã làm đẹp lòng nhân dân bằng cách giảm thuế trong cả nước để tăng sức mua và tạo việc làm. Tổng thống Richard Nixon cũng không tiếc lời khen ngợi: “Lúc này, tất cả chúng ta đều đi theo Keynes'....
a) Em hãy xác định vai trò của thuế trong thông tin trên.
b) Theo em, điều gì sẽ xảy ra đối với nền kinh của một quốc gia cũng như toàn thế giới nếu không có nguồn thu từ thuế?
GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI NHIỀU HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội vừa ban hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 về một số giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch COVID-19.
Theo đó, kể từ ngày 01/11/2021 đến hết ngày 31/12/2021, giảm thuế giá trị gia tăng đối với các hàng hoá, dịch vụ sau đây:
(1) Dịch vụ vận tải gồm vận tải đường sắt, vận tải đường thuỷ, vận tải hàng không, vận tải đường bộ khác; dịch vụ lưu trú; dịch vụ ăn uống; dịch vụ của các đại lí du lịch, kinh doanh tour du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch;
(2) Sản phẩm và dịch vụ xuất bản; dịch vụ điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; tác phẩm nghệ thuật và dịch vụ sáng tác, nghệ thuật, giải trí; dịch vụ của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; dịch vụ thể thao, vui chơi và giải trí.
Tuỳ thuộc vào phương pháp tính thuế, mức giảm thuế giá trị gia tăng được áp dụng như sau: Doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản này được giảm 30% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng; doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỉ lệ phần trăm trên doanh thu sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản này được giảm 30% mức tỉ lệ phần trăm để tính thuế giá trị gia tăng.
(Theo dangcongsan.vn)
a) Theo em, việc giảm thuế giá trị gia tăng với các hàng hoá, dịch vụ có cần thiết không? Vì sao?
b) Thuế giá trị gia tăng có vai trò như thế nào đối với kinh tế xã hội? Lấy ví dụ minh hoạ.
c) Từ thông tin trên, em hãy cho biết người nộp thuế có quyền lợi gì và cần thực hiện nghĩa vụ như thế nào.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 5 trang 37 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy dựa vào tính chất điều tiết của thuế để phân chia các loại thuế dưới đây thành thuế trực thu và thuế gián thu.
|
Thuế trực thu |
Thuế gián thu |
1. Thuế giá trị gia tăng |
|
|
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
4. Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
6. Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
7. Thuế tài nguyên |
|
|
8. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
10. Thuế môn bài |
|
|
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 4 trang 37 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế trực thu |
Thuế gián thu |
|
1. Khái niệm |
||
2. Mức độ tác động vào nền kinh tế |
||
3. Đối tượng chịu thuế |
||
4. Phương thức điều tiết |
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 3 trang 36 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước không bắt buộc của hộ gia đình, hộ kinh doanh.
B. Nguồn thu chủ yếu và mang tính chất ổn định lâu dài cho ngân sách nhà nước chính là thuế.
C. Nhà nước sử dụng thuế để điều tiết sản xuất và thị trường nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế.
D. Thông qua thuế, Nhà nước điều tiết thu nhập, điều chỉnh những quan hệ xã hội, thực hiện công bằng xã hội.
E. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
G. Căn cứ vào tính chất điều tiết của thuế, hệ thống thuế được chia thành thuế trực thu và thuế gián thu.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Bài tập 2 trang 36 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy ghép nội dung ở cột B với một nội dung ở cột A cho phù hợp.
A |
B |
1. Thuế giá trị gia tăng |
a. là loại thuế thu vào hoạt động khai thác tài nguyên. |
2. Thuế thu nhập cá nhân |
b. là loại thuế thu vào các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt. |
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
c. là loại thuế thu vào hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. |
d. là loại thuế thu vào thu nhập của cá nhân có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. |
|
4. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
e. là loại thuế thu trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. |
5. Thuế bảo vệ môi trường |
g. là loại thuế thu vào thu nhập của doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. |
h. là loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất phi nông nghiệp. |
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
i. là loại thuế thu vào hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. |
7. Thuế xuất, nhập khẩu |
k. là loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp. |
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 6: Thuế
Câu 18 trang 34 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy tự đánh giá việc thực hiện quyền và nghĩa vụ thực hiện pháp luật ngàn sách của mình bằng cách viết ra những công việc em đã làm và kết quả đạt dược, hướng khắc phục những việc làm có kết quả chưa tốt.
Những việc đã làm
|
Kết quả |
Hướng khắc phục những việc kết quả chưa tốt |
|
Tốt |
Chưa tốt |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 17 trang 33 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy tìm hiểu một bản dự toán ngân sách địa phương (tỉnh/huyện/xã/phường) và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Ghi tóm tắt lại những nội dung cơ bản của dự toán theo gợi ý sau:
- Căn cứ lập dự toán.
- Mục đích lập dự toán.
- Chủ thể lập dự toán.
-Tổng thu ngân sách.
- Tổng chi ngân sách.
b) Nếu là công dân của địa phương đó, em sẽ làm gì để góp phần thực hiện bản dự toán ngân sách này?
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 16 trang 32 SBT Kinh tế pháp luật 10: Xử lí tình huống:
Tình huống 1. Gia đình của M sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, số tiền nộp thuế theo quy định khá nhiều. Khi chứng kiến người thân của mình thường không nộp đầy đủ, đúng hạn thậm chí còn tìm cách trốn thuế, M băn khoăn không biết nên làm thế nào.
Câu hỏi:
a) Em nhận xét gì về hành vi của các thành viên trong gia đình M?
b) Nếu là bạn của M, em sẽ giúp M tháo gỡ băn khoăn như thê nào?
Tình huống 2. Ông A đi ô tô về quê, đến cổng làng ông bị chặn lại bởi một barie dụng tạm bằng cây tre. Người thu phí yêu cầu ông A nộp 10 000 đồng nếu muốn đi qua. Ông A không nộp vì cho rằng thu phí đường làng là không đúng. Ông A đến gặp chủ tịch xã để hỏi và được giải thích rằng, huyện giao ngân sách trong năm xã phải thu được 500 triệu đồng, Hội đồng nhân dân xã giao thu thêm 100 triệu đồng, vì vậy buộc phải thu thêm các khoản phí đường làng, ngõ xóm.
Câu hỏi:
a) Theo em, ông A không nộp phí đưòng làng là đúng hay sai? Tại sao?
b) Em nhận xét như thế nào về Trả lời: thích của chủ tịch xã?
Tình huống 3. Kì tuyển quân năm 2019 của xã N sẽ diễn ra vào sáng hôm sau nhưng xã không có tiền để chi, chủ tịch xã chỉ đạo kế toán xã vay tạm từ lương cán bộ, viên chức xã để chi rồi sẽ bù sau.
Câu hỏi:
a) Em nhận xét như thể nào về cách giải quyết của Chủ tịch xã N?
b) Theo em, xã N có thể thu những khoản nào để bù đắp vào những khoản chi thiếu?
Tình huống 4. Trường Trung học phổ thông công lập Z trong năm 2019 đã tiến hành thu học phí và lệ phí thi của học sinh. Ngoài ra, để tăng thêm nguồn thu, nhà trường đã tổ chức trông xe và mở căng tin kinh doanh ăn uống phục vụ học sinh. Số tiền thu từ học phí và lệ phí thi được nhà trường sử dụng để trang bị thêm máy chiếu và máy vi tính cho các phòng học; tặng quà cho con em của cán bộ, giáo viên học giỏi; xây nhà tình nghĩa cho các hộ dân nghèo trên địa bàn trường đóng.Sau khi quyết toán, số tiền vẫn còn dư, Ban Giám hiệu đã quyết định dùng một phần số dư này gửi vào ngân hàng để lấy lãi bổ sung vào quỹ phúc lợi của trường; phần còn lại được sử dụng để phục vụ cho hoạt động liên hoan, khen thưởng cuối năm của nhà trường.
Câu hỏi:
a) Trường Trung học phổ thông Z có phải là một đon vị du toán ngân sách nhà nuóc không? Tai sao?
b) Trường Trung học phổ thông Z có được quyền thu tài chính từ hoạt động trông xe và mở căng tin hay không? Tai sao?
c) Viêc Truờng Trung học phổ thông Z sử dụng nguồn thu để chi như trên là đúng hay sai? Vì sao?
Tình huống 5. Bạn H thắc mắc: Các hoạt động của Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh có được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước không?
a) Em sẽ giải đáp thắc mắc của bạn H như thế nào?
b) Theo em, tổng mức chi cho hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh do chủ thể nào quyết định? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 15 trang 32 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em nhận xét như thể nào về kết quả thực hiện chính sách chi ngân sách để ứng phó với dịch COVID-19 trong bảng dưới đây? Theo em, điều gì sẽ xảy ra nêu Nhà nước không chi ngân sách cho công tác này?
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 14 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Thảo luận về ngân sách nhà nước, bạn A và B cho rằng ngân sách nhà nước chỉ là một bản tài chính mô tả các khoản thu chi do Quốc hội phê duyệt. Bạn G thì khẳng định ngân sách nhà nước được dùng để điều tiết thu nhập nhằm giảm khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. Bạn D đồng tình với ý kiến của G. Bạn T còn kế: Tớ xem ti vi còn thấy nói là năm 2020, Nhà nước dành 2,36% GDP cho việc tăng cường tiềm lực quốc phòng an ninh để bảo vệ Tổ quốc.
Theo em, ý kiến của bạn nào dưới đây không nói về vai trò của ngân sách nhà nước?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Ban A và B.
B. Bạn T.
C. Bạn D và G.
D. Bạn G
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 13 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Chị N phát biểu rằng, ngân sách nhà nước được dùng để huy động tiền nếu không thì Nhà nước sẽ không thể thực hiện được chức năng và nhiệm vụ của mình. Phát biểu của chị N nhằm khẳng định:
A. vai trò của ngân sách nhà nước.
B. nhiêm vu của ngân sách nhà nước.
C. chức năng của ngân sách nhà nước.
D. đặc điểm của ngân sách nhà nước.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 12 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Ý kiến nào dưới đây của ông T không đúng khi nói về đặc điểm của ngân sách nhà nuóc?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Ngân sách nhà nước là các khoản thu chi không được dự toán.
B. Ngân sách nhà nước được thiết lập và thực thi vì lợi ích chung.
C. Ngân sách nhà nước phải do Quốc hội thông qua và quyết định.
D.Ngân sách nhà nước do Chính phủ tổ chức thực hiện.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 11 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Bạn V khẳng định, dưới góc độ pháp lí, ngân sách nhà nước do Quốc hội quyết định, Chính phủ tổ chức thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của Quốc hội. Khẳng định của V là nói về nội dung nào dưới đây của ngân sách nhà nước?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Khái niệm ngân sách nhà nước.
B. Đặc điểm của của ngân sách nhà nước.
C. Chức năng của ngân sách nhà nước.
D. Vai trò của ngân sách nhà nước.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 10 trang 30 SBT Kinh tế pháp luật 10: Nhận định nào dưới đây nói về vai trò của ngân sách nhà nước?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Bạn M cho rằng ngân sách nhà nước là công cụ huy động nguồn lực tài chính.
B.Bạn C cho rằng ngân sách nhà nước là các khoản thu, chi được dự toán.
C. Bạn H cho rằng ngân sách nhà nước do Chính phủ tổ chức thực hiện.
D. Bạn K cho rằng ngân sách nhà nước đưrợc thực thi vì lợi ích quốc gia.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 9 trang 30 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy lấy ví dụ về các khoản chính của chi ngân sách nhà nước.
Chi nhân sách |
Ví dụ |
1. Nhóm chi thưởng xuyên |
|
2. Nhóm chi đầu tư phát triển |
|
3. Nhóm chi trả nợ và viện trợ |
|
4. Nhóm chi dự trữ quốc gia |
|
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 8 trang 30 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy lấy ví dụ về các nguồn chính của thu ngân sách nhà nước.
Thu nhân sách |
Ví dụ |
1. Thuế, phí, lệ phí có tính chất thuế |
|
2. Hoạt động sự nghiệp có thu của các đơn vị sự nghiệp công |
|
3. Vay, viện trợ không hoàn lại |
|
4. Các nguồn thu khác |
|
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 7 trang 28 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đọc thông tin
Thông tin 1. Trong xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2022, Bộ Tài chính tạm tính phân cấp một số khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương như số thu thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu: tính 37,2% số thu là khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; 62,8% số thu điều tiết về ngân sách trung ương; số thu tiền câp quyền khai thác tài nguyên nước, khoáng sản: trường hợp giấy phép khai thác do cơ quan trung ương cấp, thực hiện phân chia 70% số thu cho ngân sách trung ương 30% cho ngân sách địa phương; trường hợp giấy phép khai thác do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp, thực hiện để lại 100% cho ngân sách địa phưong. [...]
Về dự toán chi ngân sách nhà nước, năm 2022 sẽ ưu tiên và tập trung nguồn lực thực hiện cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, chi an sinh xã hội, chi đầu tư phát triển và đảm bảo an ninh, quốc phòng, ứng phó với biến đôi khí hậu. Trong đó, dự toán chi đầu tư phát triển sẽ ưu tiên bố trí dự toán năm 2022 đểthanh toán nợ xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước ngân sách nhà nước; các dự án đã hoàn thành nhưng chưa bố trí đủ vốn; các dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2022; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; bố trí vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các dự án, công trình phát triển hạ tầng trọng điểm có sức lan toả, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước theo hình thức đối tác công ty.
Câu hỏi:
a) Em nhận xét như thế nào khi có ý kiến cho rằng những số liệu trong thông tin trên cho thấy ngân sách nhà nước đang đứng trước những khó khǎn và thách thúc rât lón?
b) Theo em, bức tranh ngân sách năm 2022 cho thấy công dân có thể được hưởng quyền lợi gì từ ngân sách nhà nước và cần phái thực hiên nghĩa vụ như thế nào?
Thông tin 2. Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 và Luật Tiếp cận thông tin năm 2016, việc công khai và cung cấp thông tin về ngân sách nhà nước cho người dân là bắt buộc đối với các cơ quan thực hiện ngân sách. Do vậy, các cơ quan thực hiện ngân sách cần chủ động cung cấp thông tin để người dân có thể liên hệ, trao đổi khi cần thiết. Việc công khai sẽ đảm bảo quyền công dân, mọi tổ chức, cá nhân có thể theo dõi, kiểm tra và giám sát việc quản lí ngân sách nhà nước. Khi người dân tham gia quá trình giám sát thì nguồn lực ngân sách nhà nước sẽ được phân bổ tốt hơn, hiệu quả hơn và cải thiện việc cung cấp các dịch vụ công, nhất là trong lĩnh vực y tế, giáo dục, các công trình đầu tư công, tránh lãng phí, tham những. Việc công khai minh bạch ngân sách nhà nước cũng góp phần thúc đẩy người dân đóng góp ý kiến về việc họ muốn tiền được dùng vào việc gì mà chính họ cần nhất, tạo niềm tin của người dân đối với nhà nước.
Câu hỏi:
a) Theo em, việc công khai ngân sách nhà nước có cần thiết không? Vì sao?
b) Công dân có quyên thac mac, kiên nghi vê ngân sách nhà nroc không?Vì sao?
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 5 trang 27 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy phân biệt ngân sách nhà nước và Luật Ngân sách nhà nước.
|
Ngân sách nhà nước |
Luật Ngân sách nhà nước |
1. Khái niệm |
|
|
2. Hình thức thể hiện |
|
|
3. Thời gian thực hiện |
|
|
4. Mục đích |
|
|
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 4 trang 27 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy phân biệt ngân sách nhà nước và ngân sách của các chủ thể khác.
|
Ngân sách nhà nước |
Ngân sách của các chủ thể khác |
1. Tính chất |
|
|
2. Chủ thể ban hành |
|
|
3. Thực hiện |
|
|
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 3 trang 26 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Ngân sách nhà nước là bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là l năm.
B. Ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, là kế hoạch tài chính cơ bản của Nhà nước.
C. Ngân sách nhà nước là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau.
D. Ngân sách nhà nước do Quốc hội lập và phê chuẩn để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
E. Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương.
G. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Sách bài tập KTPL 10 (Cánh Diều) Bài 5: Ngân sách nhà nước