+492 câu hỏi
Câu 883945:
Tự luận

Pronunciation

Mark the intonation in the question tags. Then listen and check. Practise saying the sentences in pairs.

(Đánh dấu ngữ điệu trong các câu hỏi đuôi. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói các câu theo cặp.)

 

1. I can’t find my key. You will helo me find it, won't you?

(Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình. Bạn sẽ giúp tôi tìm nó, phải không?)

2. People have destroyed so many forests, haven’t they?

(Người ta phá nhiều rừng quá phải không?)

3. I haven't been to Yellowstone. I think it’s a farnous natural park in the USA, isn’t it?

(Tôi chưa từng đến Yellowstone. Tôi nghĩ rằng đó là một công viên tự nhiên xa xôi ở Hoa Kỳ, phải không?)

4. I don‘t know much about Sam. He didn't graduate from university, did he?

(Tôi không biết nhiều về Sam. Anh ấy không tốt nghiệp đại học phải không?)

5 tháng trước 23 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Looking back (trang 118) - Global success
Câu 883943:
Tự luận

CLIL 1

Read the text and tick (✓) the correct project in the table.

(Đọc văn bản và đánh dấu (✓) vào dự án đúng trong bảng.)

PROTECTING ECOSYSTEMS - IDEAS FROM AROUND THE WORLD

The healthier our ecosystems are, the healthier our planet and its people become. Ecosystem restoration can help end poverty, fight climate change, and prevent loss of flora and fauna on every continent and in every ocean. Below are two examples of successful ecological projects.

The Great Green Wall

The goal of this project is to create the largest living structure on the planet. The plan is to restore 100 million hectares of damaged land, limit the amount of carbon dioxide and create 10 million green jobs in Africa. This will provide rich land, food security, and improve the region’s ability to deal with climate change. Since its launch in 2007, Ethiopia and Nigeria have restored millions of hectares of land, and Senegal has planted more than 10 million trees.

Belize Barrier Reef

The Belize Barrier Reef was once described as the most amazing reef in the West Indies. It is home to a large diversity of plants and animals. Itis Belize’s top tourist destination, popular for scuba diving and snorkelling, and a UNESCO Natural World Heritage Site. Between 2009 and 2018, it was declared endangered because of pollution and the destruction of its ecosystems. However, because of conservation efforts, a large part of the reef is now protected. There are seven marine reserves. Belize has also stopped oil drilling near the Barrier Reef, banned plastic products, and created ‘no-take zones’, where removing plants and animals is not allowed.

 

The Great Green Wall

Belize Barrier Reef

1. It is a marine ecosystem of rich biodiversity.

 

 

2. Its aim is to build the world’s biggest living structure.

 

 

3. Millions of trees have been planted in several African countries.

 

 

4. The government has taken measures to restore and protect the ecosystem

 

 

5 tháng trước 26 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Communication and culture / CLIL (trang 116) - Global success
Câu 883941:
Tự luận

Everyday English 1

Expressing likes and dislikes

(Thể hiện sự thích và không thích)

Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)

 

A. I can’t stand (Tôi không thể chịu được)

B. I really love (Tôi thật sự thích)

C. I'm not a fan (Tôi không phải là người hâm mộ của)

Alice: There’re so many activities for visitors in this park. Do you fancy going on an elephant ride, Mai?

Mai: No, thanks. (1) _____________ of elephant rides.

Alice: Don't you like elephants? They are very gentle creatures.

Mai: That's why we shouldn't ride on them. (2) _____________ animal cruelty.

Alice: Yes, you're right. Perhaps we should learn more about the birds in the park.

Mai: Good idea! (3) _____________ bird-watching.

5 tháng trước 34 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Communication and culture / CLIL (trang 116) - Global success
Câu 883937:
Tự luận

Listen again and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe lại và quyết định xem các câu đúng (T) hay sai (F).)

 

 

T

F

1. The threat to the earth’s biodiversity comes from human activities.

(Mối đe dọa đối với đa dạng sinh học của trái đất đến từ các hoạt động của con người.)

 

 

2. Nearly half of the world’s forests have been cut down.

(Gần một nửa diện tích rừng trên thế giới đã bị đốn hạ.)

 

 

3. The disappearance of some species may cause problems to the food chain.

(Sự biến mất của một số loài có thể gây ra vấn đề cho chuỗi thức ăn.)

 

 

4. The health of human beings does not depend on a healthy ecosystem.

(Sức khỏe của con người không phụ thuộc vào một hệ sinh thái lành mạnh.)

 

 

5 tháng trước 26 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Listening (trang 115) - Global success
Câu 883936:
Tự luận

 Listen to a talk and choose the correct answers A, B, or C.

(Nghe bài nói chuyện và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.

 

 

1. Why is Dr Logan invited to give a talk?

(Tại sao Tiến sĩ Logan được mời nói chuyện?)

A. Because he knows Nam.

(Bởi vì anh ấy biết Nam.)

B. Because he’s an expert in biodiversity conservation.

(Bởi vì anh ấy là một chuyên gia về bảo tồn đa dạng sinh học.)

C. Because he’s a member of the environment club.

(Bởi vì anh ấy là thành viên của câu lạc bộ môi trường.)

2. Which of the benefits provided by a healthy ecosystem is NOT mentioned?

(Lợi ích nào do một hệ sinh thái lành mạnh mang lại KHÔNG được đề cập?)

A. Cleaning our air and water.

(Làm sạch không khí và nước của chúng ta.)

B. Controlling climate changes.

(Kiểm soát biến đổi khí hậu.)

C. Recycling waste naturally.

(Tái chế chất thải một cách tự nhiên.)

3. How much of the coral reefs has disappeared?

(Bao nhiêu rạn san hô đã biến mất?)

A. 25%.

B. 50%.

C. 90%.

4. What may happen as a result of damaging the ecosystem balance?

(Điều gì có thể xảy ra khi làm tổn hại đến sự cân bằng của hệ sinh thái?)

A. More space for farming and houses.

(Thêm không gian cho canh tác và nhà cửa.)

B. Lack of food, water, and fresh air.

(Thiếu thức ăn, nước uống và không khí trong lành.)

C. Fewer natural disasters.

(Ít thiên tai hơn.)

5. What do you think Dr Logan will talk about next?

(Bạn nghĩ Tiến sĩ Logan sẽ nói về điều gì tiếp theo?)

A. Ways to repair damaged ecosystems.

(Các cách để sửa chữa các hệ sinh thái bị hư hại.)

B. Ways to restore the food chain

(Các cách khôi phục chuỗi thức ăn.)

C. The future of human life.

(Tương lai của cuộc sống con người.)

5 tháng trước 35 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Listening (trang 115) - Global success
Câu 883784:
Tự luận

Work in groups. Your class is on a field trip to a national park. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer.

(Làm việc nhóm. Lớp học của bạn đang trong một chuyến đi thực tế đến một công viên quốc gia. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số phản ứng có thể. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời.)

1. Some of your classmates want to collect some rare insects/flowers for their collection.

(Một số bạn cùng lớp của bạn muốn sưu tầm một số loài côn trùng/hoa quý hiếm cho bộ sưu tập của họ.)

Example: 'You shouldn't do that for several reasons. First, rare plant and animal species are endangered. Second, if people start killing or collecting them, they will soon disappear. Finally, this will harm local biodiversity and have a serious effect on the balance of the local ecosystem.

(Ví dụ: 'Bạn không nên làm điều đó vì nhiều lý do. Thứ nhất, các loài động thực vật quý hiếm đang bị đe dọa. Thứ hai, nếu mọi người bắt đầu giết hoặc sưu tầm chúng, chúng sẽ nhanh chóng biến mất. Cuối cùng, điều này sẽ gây hại cho đa dạng sinh học địa phương và có ảnh hưởng nghiêm trọng về sự cân bằng của hệ sinh thái địa phương.)

2. Some classmates have brought some snacks and want to feed the wild animals in the park.

(Một số bạn cùng lớp đã mang theo một số đồ ăn nhẹ và muốn cho động vật hoang dã trong công viên ăn.)

3. You see some classmates throwing rubbish, such as plastic bottles, paper, and cans, on the grass and in the water.

(Bạn thấy một số bạn cùng lớp vứt rác, chẳng hạn như chai nhựa, giấy và lon, trên cỏ và trong nước.)

4. Some classmates want to collect wood to build a fire in the park.

(Một số bạn cùng lớp muốn thu thập gỗ để đốt lửa trong công viên.)

5 tháng trước 20 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Speaking (trang 114) - Global success
Câu 883779:
Tự luận

Read the article and match the headings (1-4) to the paragraphs (A-D).

(Đọc bài viết và nối các tiêu đề (1-4) với các đoạn văn (A-D).)

1. Flora and fauna (Hệ động thực vật)

2. Best time to visit (Thời gian tốt nhất để ghé thăm)

3. Location (Vị trí)

4. Geography (Địa lý)

A. ____________________

U Minh Thuong National Park is located in An Bien, An Minh, and Vinh Thuan districts of Kien Giang Province, about 60 km south of Rach Gia city centre. This place is considered one of the most important sites for ecosystem conservation in the Mekong River Delta. It attracts tourists not only with its wild and beautiful scenery, but also with its rare and rich biodiversity.

B. ____________________

U Minh Thuong National Park covers a large area of freshwater wetlands, including mangrove forests. Its central part is surrounded by waterways with a series of gates, which are used to manage the water level.

C. ____________________

Home to 226 species of plants, U Minh Thuong National Park is the region with the richest biodiversity in the Mekong River Delta. It used to be one of the largest habitats for water birds in the area, but their home was badly damaged by forest fires in 2002. Now there are about two hundred types of birds in the park, including some unique birds like the great spotted eagle. Thirty-two types of mammals have been found here. Ten of them, including the fishing cat and Sunda pangolin, are on the list of rare and endangered species, native to Viet Nam.

D. ____________________

The ideal time to explore U Minh Thuong National Park is from August to November, known as the floating water season of the region. Tourists can take a boat to experience nature and wildlife. Visitors can go to Trang Doi, a place where thousands of bats gather, hanging on the trees like huge fruits. Another popular place to visit is Trang Chim, a large area with thousands of colourful birds. So if you love nature, you should definitely go to explore this amazing natural park.

5 tháng trước 24 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Reading (trang 113) - Global success
Câu 883773:
Tự luận

Mark the intonation in the question tags, using rising intonation or falling intonation. Then listen and check. Practise saying the conversations in pairs.

(Đánh dấu ngữ điệu trong các câu hỏi đuôi, sử dụng tăng ngữ điệu hoặc giảm ngữ điệu. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói các cuộc hội thoại theo cặp.)

 

1.

A: Sorry, I didn’t hear my alarm this morning.

(Xin lỗi, sáng nay tôi không nghe thấy chuông báo thức.)

B: So, you were late again, weren't you?

(Vậy là bạn lại đến muộn phải không?)

2.

A: I couldn't watch the match last night. We won, didn’t we?

(Trận đấu tối qua tôi không xem được. Chúng ta đã thắng phải không?)

B: Yes, we did.

(Đúng vậy, chúng ta đã thắng.)

3.

A: There are several ecosystems that can be found in Viet Nam.

(Có một số hệ sinh thái có thể tìm thấy ở Việt Nam.)

B: Yes. Viet Nam is biologically diverse, isn't it?

(Vâng. Việt Nam rất đa dạng về mặt sinh học, phải không?)

4.

A: We are running out of fossil fuels, aren't we?

(Chúng ta đang cạn kiệt nhiên liệu hóa thạch phải không?)

B: Yes, we are. We should find more alternative sources of energy.

(Đúng vậy. Chúng ta nên tìm nhiều nguồn năng lượng thay thế hơn.)

5.

A: People should stop damaging the environment, shouldn't they?

(Mọi người nên ngừng hủy hoại môi trường, phải không?)

B: Yes, I agree with you.

(Đúng vậy, tôi đồng ý với bạn.)

5 tháng trước 22 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Language (trang 111) - Global success
Câu 883772:
Tự luận

Listen to these conversations. Pay attention to the intonation of the question tags. Then practise saying them in pairs.

(Hãy lắng nghe những cuộc đối thoại này. Hãy chú ý đến ngữ điệu của các câu hỏi đuôi. Sau đó thực hành nói chúng theo cặp.)

 

1.

A: So, we need to protect local ecosystems, don't we? 

(Vậy, chúng ta cần bảo vệ hệ sinh thái địa phương, phải không?)

B: Yes, we do.

(Vâng, chúng tôi cần làm như vậy.)

2.

A: You'll take the books back to the library, won't you? 

(Bạn sẽ mang sách trở lại thư viện, phải không?)

B: OK, I'll do that tomorrow.

(Ừm, tôi sẽ làm việc đó vào ngày mai.)

3.

A: We don't want our planet to lose biodiversity, do we? 

(Chúng ta không muốn hành tinh của mình mất đi sự đa dạng sinh học phải không?)

B: No, we don't.

(Không, chúng ta không muốn.)

4.

A: An ecosystem is a community of living things, isn’t it? 

(Hệ sinh thái là một cộng đồng các sinh vật sống phải không?)

B: No, it isn’t. It’s a community of both living and non-living things.

(Không, không phải vậy. Đó là một cộng đồng gồm cả vật sống và vật không sống.)

5.

A: You went to Cuc Phuong National Park last weekend, didn’t you? 

(Bạn đã đến Vườn quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần trước phải không?)

B: Yes, I did.

(Vâng, tôi đã đến đó.)

5 tháng trước 19 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Language (trang 111) - Global success
Câu 883768:
Tự luận

Ecosystems and humans

(Hệ sinh thái và con người)

Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Ms Hoa: Nam, you went to Cuc Phuong National Park last weekend, didn‘t you?

Nam: Yes, that’s right. It was an amazing trip. This old forest is home to thousands of different kind of plants, insects, and animals. I really liked the colourful butterflies and the thousand-year-old tree.

Ms Hoa: Yes, Cuc Phuong National Park has a very rich ecosystem.

Mai: What's an ecosystem, Ms Hoa?

Ms Hoa: It's a community that has living things, like flora and fauna. Flora refers to plants and fauna refers to animals, including tiny organisms, like bacteria. Ecosystems also include non-living things, like sunlight, air, soil, and water.

Nam: How important are ecosystems to life on our planet, Ms Hoa?

Ms Hoa: Healthy ecosystems are essential for human health and survival because they provide us with goods such as food, energy, raw materials, clean water, and air.

Mai: So we should protect our ecosystems, shouldn't we?

Ms Hoa: That's right. Unfortunately, many ecosystems around the world are being lost, damaged, or destroyed because of climate change, pollution, and overuse of natural resources. It’s very important to protect and restore them for future generations. We don't want our planet to lose even more biodiversity, do we?

5 tháng trước 22 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Getting Started (trang 110) - Global success
Câu 883764:
Tự luận

Pronunciation

Mark the intonation in these questions, using rising intonation or falling intonation. Listen and check. Then practise saying them.

(Đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng tăng ngữ điệu hoặc giảm ngữ điệu. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói chúng.)

 

 

1. Should we report bullying to teachers or speak to our parents first?

(Chúng ta nên báo cáo hành vi bắt nạt với giáo viên hay nói chuyện với cha mẹ trước?)

2. Is this social awareness campaign about poverty or crime?

(Đây có phải là chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội về nghèo đói hay tội phạm không?)

3. Have you ever experienced any physical, verbal, or social bullying?

(Bạn đã bao giờ bị bắt nạt về thể chất, lời nói hoặc xã hội chưa?)

4. Do you worry about peer pressure, body shaming, or bullying?

(Bạn có lo lắng về áp lực của bạn bè, sự xấu hổ về cơ thể hoặc bắt nạt không?)

5 tháng trước 33 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 9 lớp 11 Looking back (trang 108) - Global success
Câu 883762:
Câu 883760:
Tự luận

Everyday English 1

Expressing disappointment and sympathy

(Thể hiện sự thất vọng và đồng cảm)

Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

 

A. I can sympathise (Tôi có thể thông cảm)

B. I'm sorry to hear that (Tôi rất tiếc khi nghe điều đó)

C. What a pity (Thật đáng tiếc)

Mary: I'm afraid I can’t go to the cinema with you, Andy.

Andy: (1) ____________! I really wanted you to watch the film.

Mary: Maybe another time. My brother is going to see a doctor tomorrow and I promised to go with him.

Andy: (2) ____________. What's wrong with him?

Mary: He's been bullied at school. We think he’s suffering from depression and needs help.

Andy: (3) ____________. l was also the victim of bullying and had a very painful experience. I hope he'll be fine.

Mary: Thank you for your sympathy, Andy.

5 tháng trước 33 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 9 lớp 11 Communication and culture/ CLIL (trang 107) - Global success