Rewrite the sentences using gerunds or participle clauses. (Viết lại câu sử dụng động danh từ hoặc mệnh đề phân từ)
1. If you use an online dictionary in this way, you can learn many new words.
_______________, an online dictionary can help you learn many new words.
2. It was wonderful to go on the ASEAN tour.
_______________, was a wonderful experience.
3. The farmers cut down the trees, and started using the land for growing crops.
_______________, the farmers started using the land for growing crops.
4. The sun warms the earth’s surface, which releases heat into the air.
_______________, the earth’s surface releases heat into the air.
5. She usually prepares the guest list for all conferences.
She is responsible for _______________ for all conferences.
Giải Tiếng anh Review 2 lớp 11 Language (trang 62, 63) - Global success
Grammar
Put the verbs in brackets in the correct forms (Đặt động từ trong ngoặc ở dạng đúng)
1. Tourists enjoy (buy) handmade souvenirs on their trips to ASEAN countries.
2. (Feel) confident about her English, Mia decided to enter the English-speaking competition at her school.
3. I decided (reduce) my carbon footprint by cycling to school.
4. Because air pollution levels rise in the city, doctors recommend (wear) masks outdoors.
5. World leaders need (work) together to solve big health and environmental problems.
Giải Tiếng anh Review 2 lớp 11 Language (trang 62, 63) - Global success
Complete the sentences using these words and phrases (Hoàn thành các câu sử dụng các từ và cụm từ này)
1. Country leaders are meeting to discuss ____________, such as climate change and land use, in the region.
2. Using renewable energy is the best way to reduce ____________ emissions.
3. The company provides training sessions to improve the managers’ ______________.
4. Young people need the right skills and knowledge to be able to make a ____________ to the economy.
5. ____________, such as carbon dioxide and methane, are known as greenhouse gases.
Giải Tiếng anh Review 2 lớp 11 Language (trang 62, 63) - Global success
Vocabulary
What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you. The first sentence is done for you. (Các chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành câu sử dụng hình ảnh để giúp bạn. Câu đầu tiên được thực hiện cho bạn)
Giải Tiếng anh Review 2 lớp 11 Language (trang 62, 63) - Global success
Underline words with elision in the following sentences. Listen and check. (Gạch dưới các từ có nghĩa trong các câu sau. Nghe và kiểm tra)
Bài nghe:
5. The young ASEAN leaders had many different ideas.
6. It’s very easy to use digital cameras.
7. She‘s giving a talk about the history of chocolate.
8. We'll have our discussion on ASEAN in the library tonight.
Giải Tiếng anh Review 2 lớp 11 Language (trang 62, 63) - Global success
Pronunciation
Read the following sentences. Underline the stressed words in each one. Then mark the stressed syllables in these words. Listen and check. (Đọc những câu sau. Gạch dưới những từ được nhấn mạnh. Sau đó đánh dấu các âm tiết nhấn mạnh trong những từ này. Nghe và kiểm tra)
Bài nghe:
1. The earth is getting warmer and warmer.
2. There will be more floods and storms in the coming years.
3. ASEAN has helped its members to achieve economic growth.
4. The burning of coal and oil releases a lot of carbon dioxide into the air.
Giải Tiếng anh Review 2 lớp 11 Language (trang 62, 63) - Global success
Writing
Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic. You may use the ideas in the reading to help you. (Viết một bài luận (120-150 từ) về chủ đề sau. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng trong bài đọc để giúp bạn)
Some parents often compare their own childhood to their children’s experiences today with the intention of teaching them good behaviour. Do you think this is a good idea? (Một số bậc cha mẹ thường so sánh thời thơ ấu của họ với trải nghiệm của con cái họ ngày nay với ý định dạy chúng cách cư xử tốt. Bạn có nghĩ đây là ý kiến hay?)
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Skills (trang 40, 41) - Global success
Read the text again and decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Đọc văn bản một lần nữa và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F)
1. Three reasons for the generation gap between parents and children are mentioned in the text.
2. Changes in society help parents and children get closer to each other.
3. Despite their busy schedules, all parents and children spend alot of time together.
4. Parents don’t have enough time for their children because they worklonghours.
5. Many parents believe that comparing their children to others is good for them.
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Skills (trang 40, 41) - Global success
Reading
Read the text. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-C) (Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn văn (A-C)
In most cultures, there is a generation gap between parents and their children. There are many reasons for this gap. Below are three of them.
A. _____________
As each generation is strongly influenced by changes in society, parents and children may see the world differently. In addition, different lifestyles make it difficult for parents and their children to fully understand each other's way of thinking. Many adult children even cut all ties with their parents.
B. _____________
Busy work and school schedules often prevent parents and children from spending time together. After along and stressful day at work, parents come home, often feeling exhausted, and have little time to spend with their children. This leads to a lack of communication and widens the generation gap.
C. _____________
Many parents keep comparing their children to other children, or even to how they behaved as children. They think it is good for their children to see these good examples and try to improve. However, this only makes the gap wider and causes their children to lose confidence in themselves. Some children may even start hating those people that they are compared to.
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Skills (trang 40, 41) - Global success
Work in groups. Compare your diagrams. Discuss which is the most important thing that will help people to live a long and healthy life in the cities of the future (Làm việc nhóm. So sánh sơ đồ của bạn. Thảo luận xem điều gì là quan trọng nhất sẽ giúp mọi người sống lâu và khỏe mạnh ở các thành phố trong tương lai)
Gợi ý:
In our group, we all agree that green space with more pedestrian zones and cycle paths is the most important thing that will help people to live a long and healthy life. When there are more pedestrian zones and cycle paths in outdoor space, city dwellers will want to exercise more. This will help them to stay healthy and live longer.
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Skills (trang 40, 41) - Global success
Work in pairs. Discuss what future cities should have so that city dwellers can live a long and healthy life. Fill in the diagram. (Làm việc theo cặp. Thảo luận xem các thành phố trong tương lai nên có những gì để cư dân thành phố có thể sống lâu và khỏe mạnh. Điền vào sơ đồ)
Gợi ý:
(1) smart buildings with sensor technology to reduce waste and save resources
(2) AI technologies to improve people’s safety and security
(3) green space with more pedestrian zones and cycle paths
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Skills (trang 40, 41) - Global success
Listen again and choose the correct answers A, B, or C (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)
Bài nghe:
1. What is the life expectancy in many of the richest countries?
A. More than 80. B. Less than 80. C. More than 85.
2. What was the life expectancy in Japan in 2022?
A. Over 94. B. About 84. C. Over 85.
3. According to the speaker, what is the first reason for the increased life expectancy?
A. People get access to better food.
B. Better medical care is available.
C. People live in a better environment.
4. What do people do when they realise the importance of good health?
A. They continue unhealthy habits such as smoking and drinking.
B. They stop doing things that are bad for their health.
C. They ignore what they eat or drink every day.
5. What is the benefit of understanding age-related diseases better?
A. People can live as long as they want.
B. People can treat their diseases.
C. People can take better care of themselves.
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Skills (trang 40, 41) - Global success
Listening
Listen to a talk about life expectancy. Put the information in the order you hear it (Nghe một bài nói về tuổi thọ. Sắp xếp thông tin theo thứ tự bạn nghe được)
Bài nghe:
A. Getting access to better medical care
B. Understanding age-related diseases better
C. Giving facts about life expectancy in some countries
D. Understanding the importance of good health
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Skills (trang 40, 41) - Global success
Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)
1. If you want to maintain a healthy weight, you _________ have snacks between meals.
A. shouldn't B. should
C. must D. don't have to
2. I __________ strictly follow the doctor’s instructions if I want to get better quickly.
A. shouldn't B. must
C. can D. don't have to
3. The government ___________ improve the infrastructure of big cities to boost the economy.
A. mustn’t B. doesn't have to
C. should D. didn‘t have to
4. People living in high-rise buildings ___________ obey the safety rules and regulations strictly.
A. shouldn't B. mustn't
C. may D. have to
5. Lots of women in the past _____ stay at home, look after their children, and do all housework.
A. must B. should
C. had to D. have to
6. My parents respect my career choice, so I __________ follow in their footsteps.
A. mustn’t B. don’t have to
C. should D. shouldn't
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Language (trang 38, 39) - Global success
Choose the correct words or phrases (Chọn từ hoặc cụm từ đúng)
1. You look so (angry / angrily). What's wrong?
2. (I think / I'm thinking) of taking up yoga. I feel a bit (stressed / stress) these days.
3. (Do you remember / Are you remembering) Ms Wilson? She’s a great yoga instructor.
4. The traffic (gets / is getting) worse. What (do you think / are you thinking) we should do?
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Language (trang 38, 39) - Global success
Grammar
Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. My mother (take up) _____________ aerobics ten years ago.
2. The government (just, decide) _______________ to increase taxes on fast food.
3. I (win) ______________ several races since I started a new workout routine.
4. The idea of smart cities (start) _____________ in the 21st century.
5. So far, more than 70 million people (receive) _____________ vaccines to build protection against the virus.
6. I (already, show) ______________ my grandmother how fo use her new smartphone.
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Language (trang 38, 39) - Global success
Solve the crossword. Use words and phrase you have learnt in Units 1, 2, and 3. The first letters are given to help you (Giải ô chữ. Sử dụng các từ và cụm từ bạn đã học trong Bài 1, 2 và 3. Các chữ cái đầu tiên được đưa ra để giúp bạn)
DOWN
1. Hong Kong aims to replace the old high-rise buildings with sustainable s___________ .
2. The high cost of living is a problem for many city d___________ .
ACROSS
3. Thanks to the new t___________ , his health has improved quickly.
4. It is important to pass cultural v____________ from one generation to the next.
5. Many parents limit their children’s s___________ to less than two hours per day.
6. If you want to build up your muscles s____________ , you need to lift weights.
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Language (trang 38, 39) - Global success
Vocabulary
Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)
1. If you want to stay healthy, you should have a balanced diet and _________ regularly.
A. work out B. take out
C. speak out D. stand out
2. For a healthy diet, you should ____________ sugar and eat more vegetables.
A. take on B. cut down on
C. go on D. cut with
3. Many experts believe that good ___________ transport will solve traffic problems in big cities.
A. individual B. private
C. public D. national
4. People feel safe in this neighbourhood because ____________ are installed everywhere.
A. smart cities B. smartphones
C. smart cars D. smart sensors
5. People of different generations often come into ____________ with one another.
A. belief B. conflict
C. agreement D. support
6. My brother is a true ___________. He grew up with technology, and started using a computer at an early age.
A. curious boy B. critical thinker
C. digital native D. book lover
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Language (trang 38, 39) - Global success
Pronunciation
Listen and complete the conversation. Then underline the weak forms of the auxiliary verbs, circle the contracted forms, and mark the consonant-to-vowel linking with (-). Practise saying the conversation in pairs. (Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó gạch dưới các dạng yếu của trợ động từ, khoanh tròn các dạng rút gọn, và đánh dấu liên kết phụ âm với nguyên âm bằng (-). Luyện nói đoạn hội thoại theo cặp)
Bài nghe:
A: What's it like living (1) _____ skyscraper?
B: (2) ______ great. I (3) ______ enjoy the best views (4) ______ the city from my sofa.
A: (5) ______ have a balcony?
B: No, (6) ______. (7) ______ huge windows.
Giải Tiếng anh Review 1 lớp 11 Language (trang 38, 39) - Global success
Restore and protect a local ecosystem
(Khôi phục và bảo vệ hệ sinh thái địa phương)
Work in groups. Make a poster to illustrate an ecosystem in your local area and suggest ideas to restore and/or protect it.
(Làm việc theo nhóm. Làm một tấm áp phích để minh họa một hệ sinh thái trong khu vực địa phương của bạn và đề xuất các ý tưởng để khôi phục và/hoặc bảo vệ nó.)
Give a group presentation. Use these questions as cues.
(Hãy trình bày theo nhóm. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý.)
What does the ecosystem include?
(Hệ sinh thái bao gồm những gì?)
What is its current condition? Is it damaged?
(Tình trạng hiện tại của nó là gì? Nó có bị hỏng không?)
What can we do to restore and/or protect it?
(Chúng tôi có thể làm gì để khôi phục và/hoặc bảo vệ nó?)
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Project (trang 119) - Global success
Grammar
Find and correct the mistakes in the following sentences.
(Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.)
1. You can get off at the next busstop.
2. Watching the sunsetting at the beach is really amazing.
3. Did you have a chance to do any sightsee in Paris?
4. Viet Nam has a large variety of fascinating wildlives.
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Looking back (trang 118) - Global success
Vocabulary
Choose the correct word or phrase to complete each sentence.
(Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Cuc Phuong National Park has a large number of flora and fauna (species / regions).
2. Many species are saved from disappearing by (biodiversity / conservation) efforts.
3. Reducing the use of fresh water can help to protect marine (ecosystems / national parks).
4. The overuse of (natural resources / climate change) may lead to loss of biodiversity.
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Looking back (trang 118) - Global success
Pronunciation
Mark the intonation in the question tags. Then listen and check. Practise saying the sentences in pairs.
(Đánh dấu ngữ điệu trong các câu hỏi đuôi. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói các câu theo cặp.)
1. I can’t find my key. You will helo me find it, won't you?
(Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình. Bạn sẽ giúp tôi tìm nó, phải không?)
2. People have destroyed so many forests, haven’t they?
(Người ta phá nhiều rừng quá phải không?)
3. I haven't been to Yellowstone. I think it’s a farnous natural park in the USA, isn’t it?
(Tôi chưa từng đến Yellowstone. Tôi nghĩ rằng đó là một công viên tự nhiên xa xôi ở Hoa Kỳ, phải không?)
4. I don‘t know much about Sam. He didn't graduate from university, did he?
(Tôi không biết nhiều về Sam. Anh ấy không tốt nghiệp đại học phải không?)
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Looking back (trang 118) - Global success
Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
Are there similar projects in Viet Nam? Do you think the ideas in 1 can be applied in Viet Nam?
(Có dự án nào tương tự ở Việt Nam không? Bạn có nghĩ rằng những ý tưởng trong 1 có thể được áp dụng ở Việt Nam?)
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Communication and culture / CLIL (trang 116) - Global success
CLIL 1
Read the text and tick (✓) the correct project in the table.
(Đọc văn bản và đánh dấu (✓) vào dự án đúng trong bảng.)
PROTECTING ECOSYSTEMS - IDEAS FROM AROUND THE WORLD
The healthier our ecosystems are, the healthier our planet and its people become. Ecosystem restoration can help end poverty, fight climate change, and prevent loss of flora and fauna on every continent and in every ocean. Below are two examples of successful ecological projects.
The Great Green Wall
The goal of this project is to create the largest living structure on the planet. The plan is to restore 100 million hectares of damaged land, limit the amount of carbon dioxide and create 10 million green jobs in Africa. This will provide rich land, food security, and improve the region’s ability to deal with climate change. Since its launch in 2007, Ethiopia and Nigeria have restored millions of hectares of land, and Senegal has planted more than 10 million trees.
Belize Barrier Reef
The Belize Barrier Reef was once described as the most amazing reef in the West Indies. It is home to a large diversity of plants and animals. Itis Belize’s top tourist destination, popular for scuba diving and snorkelling, and a UNESCO Natural World Heritage Site. Between 2009 and 2018, it was declared endangered because of pollution and the destruction of its ecosystems. However, because of conservation efforts, a large part of the reef is now protected. There are seven marine reserves. Belize has also stopped oil drilling near the Barrier Reef, banned plastic products, and created ‘no-take zones’, where removing plants and animals is not allowed.
|
The Great Green Wall |
Belize Barrier Reef |
1. It is a marine ecosystem of rich biodiversity. |
|
|
2. Its aim is to build the world’s biggest living structure. |
|
|
3. Millions of trees have been planted in several African countries. |
|
|
4. The government has taken measures to restore and protect the ecosystem |
|
|
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Communication and culture / CLIL (trang 116) - Global success
Everyday English 2
Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình Trong 1 để thực hiện các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn.)
1. Student A is talking about the activities he/she does on field trips to national parks. Student B expresses likes/dislikes about these activities.
(Học sinh A đang nói về các hoạt động mà em ấy thực hiện trong các chuyến đi thực tế đến các công viên quốc gia. Học sinh B bày tỏ sự thích/không thích về các hoạt động này.)
2. Student A and Student B are planning an eco-friendly class party. They talk about the things and activities they like or dislike at a party.
(Học sinh A và học sinh B đang lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc lớp thân thiện với môi trường. Họ nói về những điều và hoạt động mà họ thích hoặc không thích tại một bữa tiệc.)
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Communication and culture / CLIL (trang 116) - Global success
Everyday English 1
Expressing likes and dislikes
(Thể hiện sự thích và không thích)
Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)
A. I can’t stand (Tôi không thể chịu được)
B. I really love (Tôi thật sự thích)
C. I'm not a fan (Tôi không phải là người hâm mộ của)
Alice: There’re so many activities for visitors in this park. Do you fancy going on an elephant ride, Mai?
Mai: No, thanks. (1) _____________ of elephant rides.
Alice: Don't you like elephants? They are very gentle creatures.
Mai: That's why we shouldn't ride on them. (2) _____________ animal cruelty.
Alice: Yes, you're right. Perhaps we should learn more about the birds in the park.
Mai: Good idea! (3) _____________ bird-watching.
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Communication and culture / CLIL (trang 116) - Global success
Write an opinion essay (150-180 words) presenting your point of view on whether we should spend more money on restoring local ecosystems. Use the ideas in 1 and the outline with useful expressions below to help you.
(Viết một bài luận (150-180 từ) trình bày quan điểm của bạn về việc liệu chúng ta có nên chi nhiều tiền hơn cho việc khôi phục các hệ sinh thái địa phương hay không. Sử dụng các ý tưởng trong phần 1 và dàn ý với các cách diễn đạt hữu ích bên dưới để giúp bạn.)
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Writing (trang 116) - Global success
An opinion essay about spending more money on restoring local ecosystems
(Một bài luận ý kiến về việc tiêu tiền cho việc giữ gìn hệ sinh thái địa phương)
Work in groups. Discuss and decide whether the following ideas are for or against restoring local ecosystems.
(Làm việc nhóm. Thảo luận và quyết định xem những ý tưởng sau đây ủng hộ hay phản đối việc khôi phục các hệ sinh thái địa phương.)
IDEAS |
For |
Against |
1. It is more important to invest in healthcare and education. |
|
|
2. Air and water pollution are affecting our health. |
|
|
3. There are more serious problems such as unemployment and poverty. |
|
|
4. Many plant and animal species are disappearing. |
|
|
5. Cutting down forests is causing floods and other natural disasters. |
|
|
6. Ecosystems can restore themselves naturally. |
|
|
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Writing (trang 116) - Global success
Work in groups. Discuss the following question.
(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
What can humans do to protect and restore the earth’s ecosystems?
(Con người có thể làm gì để bảo vệ và tái tạo hệ sinh thái trên Trái Đất?)
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Listening (trang 115) - Global success
Listen again and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Nghe lại và quyết định xem các câu đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. The threat to the earth’s biodiversity comes from human activities. (Mối đe dọa đối với đa dạng sinh học của trái đất đến từ các hoạt động của con người.) |
|
|
2. Nearly half of the world’s forests have been cut down. (Gần một nửa diện tích rừng trên thế giới đã bị đốn hạ.) |
|
|
3. The disappearance of some species may cause problems to the food chain. (Sự biến mất của một số loài có thể gây ra vấn đề cho chuỗi thức ăn.) |
|
|
4. The health of human beings does not depend on a healthy ecosystem. (Sức khỏe của con người không phụ thuộc vào một hệ sinh thái lành mạnh.) |
|
|
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Listening (trang 115) - Global success
Listen to a talk and choose the correct answers A, B, or C.
(Nghe bài nói chuyện và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.
1. Why is Dr Logan invited to give a talk?
(Tại sao Tiến sĩ Logan được mời nói chuyện?)
A. Because he knows Nam.
(Bởi vì anh ấy biết Nam.)
B. Because he’s an expert in biodiversity conservation.
(Bởi vì anh ấy là một chuyên gia về bảo tồn đa dạng sinh học.)
C. Because he’s a member of the environment club.
(Bởi vì anh ấy là thành viên của câu lạc bộ môi trường.)
2. Which of the benefits provided by a healthy ecosystem is NOT mentioned?
(Lợi ích nào do một hệ sinh thái lành mạnh mang lại KHÔNG được đề cập?)
A. Cleaning our air and water.
(Làm sạch không khí và nước của chúng ta.)
B. Controlling climate changes.
(Kiểm soát biến đổi khí hậu.)
C. Recycling waste naturally.
(Tái chế chất thải một cách tự nhiên.)
3. How much of the coral reefs has disappeared?
(Bao nhiêu rạn san hô đã biến mất?)
A. 25%.
B. 50%.
C. 90%.
4. What may happen as a result of damaging the ecosystem balance?
(Điều gì có thể xảy ra khi làm tổn hại đến sự cân bằng của hệ sinh thái?)
A. More space for farming and houses.
(Thêm không gian cho canh tác và nhà cửa.)
B. Lack of food, water, and fresh air.
(Thiếu thức ăn, nước uống và không khí trong lành.)
C. Fewer natural disasters.
(Ít thiên tai hơn.)
5. What do you think Dr Logan will talk about next?
(Bạn nghĩ Tiến sĩ Logan sẽ nói về điều gì tiếp theo?)
A. Ways to repair damaged ecosystems.
(Các cách để sửa chữa các hệ sinh thái bị hư hại.)
B. Ways to restore the food chain
(Các cách khôi phục chuỗi thức ăn.)
C. The future of human life.
(Tương lai của cuộc sống con người.)
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Listening (trang 115) - Global success
Human impact on ecosystems
(Ảnh hưởng của con người lên hệ sinh thái)
Choose the correct meanings of the word and phrases.
(Chọn nghĩa đúng của từ và cụm từ.)
1. coral reef (rạn san hô)
A. a plant that grows in the sea
(một loại cây mọc ở biển)
B. a line of hard rock formed by coral found in warm sea water
(một dòng đá cứng được hình thành bởi san hô được tìm thấy trong nước biển ấm)
2. food chain (chuỗi thức ăn)
A. the order in which living things depend on each other for food
(thứ tự các sinh vật phụ thuộc vào nhau để kiếm thức ăn)
B. the order in which food is provided
(thứ tự cung cấp thực phẩm)
3. run out (cạn kiệt)
A. to use all of something
(để sử dụng tất cả của một cái gì đó)
B. to experience something unexpectedly
(để trải nghiệm một cái gì đó bất ngờ)
4. break down (phá vỡ)
A. to make smaller (nhỏ lại)
B. to stop working (ngừng hoạt động)
Giải Tiếng anh Unit 10 lớp 11 Listening (trang 115) - Global success