+57253 câu hỏi
Câu 884000:
Tự luận

Reading 1

Cuc Phuong National Park

(Vườn quốc gia Cúc Phương)

Read the article. Choose the best heading for each section. There are TWO extra headings.

(Đọc bài viết. Chọn tiêu đề tốt nhất cho mỗi phần. Có HAI tiêu đề bị thừa.)

1. A popular tourist destination

(Địa điểm du lịch nổi tiếng)

2. A rich ecosystem

(Hệ sinh thái phong phú)

3. Environmental problems

(Vấn đề môi trường)

4. Illegal hunting and logging

(Săn bắt và khai thác gỗ trái phép)

5. Solutions to the problems

(Giải pháp cho các vấn đề)

A. __________________________

As the oldest national park in Viet Nam, Cuc Phuong is a natural habitat of many rare animals and plants in Asia. It is estimated that over 2,000 plant species and thousands of species of animals live in the 22,000-hectare ecosystem. The park also has the largest variety of birds in northern Viet Nam with more than 3,000 bird species.

B. __________________________

The rich ecosystem of Cuc Phuong attracts many nature lovers from all over the world. The park is very popular from April to May, when visitors have a chance to see more than 400 species of colourful butterflies in the forest. That’s why it has won the award of Asia’s Leading National Park several times.

C. __________________________

Despite the government's effort to protect Cuc Phuong, several problems have been reported. Small parts of the park have been destroyed as people have cut down old trees without permission. In addition, rare animals were hunted illegally, some of which were fortunately rescued and returned to the forest. There are still irresponsible tourists who drop litter on the trails, which pollutes the water and soil. These actions can damage the ecosystem of the park. Therefore, tougher measures should be taken to protect the biodiversity of the area.

5 tháng trước 28 lượt xem

Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Skills (trang 121) - Global success
Câu 883999:
Tự luận

Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer. Report to the class and vote for the best response.

(Làm việc theo nhóm. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số phản hồi có thể. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời. Báo cáo trước lớp và bình chọn câu trả lời hay nhất.)

1. A group of friends are making fun of your classmate for being short. They ask you to join them in making jokes about his height.

(Một nhóm bạn đang chế nhạo bạn cùng lớp của bạn vì thấp bé. Họ bảo bạn tham gia với họ để pha trò về chiều cao của anh ấy.)

2. You are watching a talent show with a friend when a girl comes to the stage to perform a song. Your friend laughs at the girl and says that she is 'too ugly' to win the show.

(Bạn đang xem một chương trình tài năng với một người bạn thì một cô gái bước lên sân khấu để biểu diễn một bài hát. Bạn của bạn cười nhạo cô gái và nói rằng cô ấy 'quá xấu' để giành chiến thắng trong chương trình.)

3. A friend has posted photos of 'fat' people on social media. She invites you to share these photos with other friends and make jokes about their weight.

(Một người bạn đăng ảnh người 'béo' lên mạng xã hội. Cô ấy mời bạn chia sẻ những bức ảnh này với những người bạn khác và pha trò về cân nặng của họ.)

5 tháng trước 20 lượt xem

Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Skills (trang 121) - Global success
Câu 883996:
Tự luận

Listen to the talk show again. Choose the correct answers A, B, or C.

(Nghe lại chương trình trò chuyện. Chọn các câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

 

1. Who was a victim of body shaming?

(Ai là nạn nhân của body shaming?)

A. The TV host.

(Người dẫn chương trình truyền hình.)

B. Dr. Harrison.

(Tiến sĩ Harrison.)

C. A classmate of the TV host.

(Bạn cùng lớp của người dẫn chương trình truyền hình.)

2. Which of the following is NOT mentioned as an effect of body shaming?

(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một tác động của sự xấu hổ về cơ thể?)

A. Depression.

(Trầm cảm.)

B. Loss of confidence.

(Mất tự tin.)

C. Unhealthy eating.

(Ăn uống không lành mạnh.)

3. What can be inferred about body shaming?

(Điều gì có thể được suy luận về việc miệt thị ngoại hình?)

A. It is not a new thing.

(Nó không phải là một điều mới.)

B. The Internet has made it less popular.

(Internet đã làm cho nó ít phổ biến hơn.)

C. Fewer people are posting body shaming comments.

(Ngày càng ít người đăng những bình luận chỉ trích cơ thể.)

4. What do you think Dr Harrison will talk about next?

(Bạn nghĩ Tiến sĩ Harrison sẽ nói về điều gì tiếp theo?)

A. Things we can do to fight body shaming.

(Những điều chúng ta có thể làm để chống lại sự xấu hổ về cơ thể.)

B. Ways for teenagers to deal with body shaming.

(Cách thanh thiếu niên đối phó với sự xấu hổ về cơ thể.)

C. Reasons why body shaming is so hard to deal with.

(Lý do tại sao việc xử lý sự xấu hổ về cơ thể lại khó giải quyết đến vậy.)

5 tháng trước 26 lượt xem

Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Skills (trang 121) - Global success
Câu 883995:
Tự luận

Listening 1

Body shaming (Mặc cảm về ngoại hình)

Listen to a talk show. Put the main points in the order they are mentioned. There is ONE extra choice.

(Nghe một chương trình trò chuyện. Đặt các điểm chính theo thứ tự chúng được đề cập. Có thêm MỘT sự lựa chọn.)

 

A. Definition of body shaming

(Định nghĩa về body shaming)

B. The effects of body shaming

(Ảnh hưởng của việc xấu hổ về cơ thể)

C. The solutions to body shaming

(Các giải pháp cho sự xấu hổ về cơ thể)

D. The reasons why body shaming has become more common today

(Những lý do khiến body shaming ngày nay trở nên phổ biến hơn)

5 tháng trước 27 lượt xem

Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Skills (trang 121) - Global success
Câu 883993:
Tự luận

Grammar 1

Write one sentence using the linking words and phrases in brackets. Do not change the meaning of the original sentences.

(Viết một câu sử dụng các từ và cụm từ liên kết trong ngoặc. Không làm thay đổi nghĩa của câu gốc.)

1. Many teenagers are victims of cyberbullying. As a result, they become depressed. (because of)

(Nhiều thanh thiếu niên là nạn nhân của bắt nạt trên mạng. Kết quả là họ trở nên chán nản. - bởi vì)

2. People pollute the environment. As a result, ecosystems are damaged. (as)

(Con người gây ô nhiễm môi trường. Kết quả là, hệ sinh thái bị hư hại. - bởi vì)

3. Our awareness campaign was a success. However, we sfill need to do more to stop cyberbullying. (although)

(Chiến dịch nâng cao nhận thức của chúng tôi đã thành công. Tuy nhiên, chúng tôi cần phải làm nhiều hơn nữa để ngăn chặn bắt nạt trên mạng. - mặc dù)

4. The forest has become a nature reserve. Therefore, people are not allowed to camp or hunt there. (since)

(Khu rừng đã trở thành khu bảo tồn thiên nhiên. Do đó, mọi người không được phép cắm trại hoặc săn bắn ở đó. - bởi vì)

5. There have been many campaigns to end deforestation. But trees are still being cut down. (in spite of)

(Đã có nhiều chiến dịch chấm dứt nạn phá rừng. Nhưng cây cối vẫn bị đốn hạ. - mặc dù)

6. There was peer pressure from my friends. However, I didn't skip lessons. (despite)

(Có áp lực từ bạn bè của tôi. Tuy nhiên, tôi đã không bỏ qua các bài học. - mặc dù)

7. Mandy is doing environmental projects. She is also helping teenagers find part-time jobs. (in addition to)

(Mandy đang thực hiện các dự án về môi trường. Cô ấy cũng đang giúp thanh thiếu niên tìm việc làm bán thời gian. - thêm vào đó)

8. We made an effort to save our local park. But it was sold to a property developer. (despite)

(Chúng tôi đã nỗ lực để cứu công viên địa phương của chúng tôi. Nhưng nó đã được bán cho một nhà phát triển bất động sản. - mặc dù)

5 tháng trước 33 lượt xem

Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Language (trang 120) - Global success
Câu 883990:
Tự luận

Pronunciation

Mark the intonation, using falling intonation or rising intonation. Then listen and check. Practise saying the sentences in pairs.

(Đánh dấu ngữ điệu, sử dụng ngữ điệu giảm hoặc ngữ điệu tăng. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói các câu theo cặp.)

 

1. Is this an example of negative peer pressure or bad decision-making?

(Đây có phải là một ví dụ về áp lực tiêu cực từ bạn bè hoặc việc ra quyết định tồi không?)

2. Have you ever experienced physical or verbal bullying?

(Bạn đã bao giờ bị bắt nạt bằng lời nói hoặc thể xác chưa?)

3. Is the most serious issue cutting down trees, hunting wild animals, or littering?

(Vấn đề nghiêm trọng nhất là chặt cây, săn bắt động vật hoang dã hay xả rác?)

4. ls your awareness campaign going to focus on social issues, environmental problems, or educational themes?

(Chiến dịch nâng cao nhận thức của bạn có tập trung vào các vấn đề xã hội, vấn đề môi trường hay chủ đề giáo dục không?)

5. Cutting down forests is destroying the earth's ecosystems, isn‘t it? Governments should stop deforestation.

(Chặt phá rừng đang phá hủy hệ sinh thái của trái đất phải không? Các chính phủ nên chấm dứt nạn phá rừng.)

6. You have been to Cuc Phuong National Park, haven’t you? - No, I haven't.

(Bạn đã từng đến vườn quốc gia Cúc Phương phải không? - Chưa, tôi chưa từng đến.)

7. Buying products made from wild animals ls not good, isn’t it? We shouldn’t do it.

(Mua sản phẩm làm từ động vật hoang dã là không tốt phải không? Chúng ta không nên làm điều đó.)

8. People don’t want to harm the environment, do they? But they do so little to protect it, don’t they?

(Mọi người không muốn làm hại môi trường phải không? Nhưng họ làm quá ít để bảo vệ nó phải không?)

5 tháng trước 32 lượt xem

Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Language (trang 120) - Global success
Câu 883986:
Tự luận

Reading

Read the text. Choose the best heading (1-5) for each paragraph (A-C). There are TWO extra headings. (Đọc văn bản. Chọn tiêu đề tốt nhất (1-5) cho mỗi đoạn văn (A-C). Có HAI tiêu đề thừa)

DON CA TAI TU: THE VOICE OF THE SOUTHERN PEOPLE

Recognised as UNESCO's world cultural heritage in 2013, don ca tai tuhas been an important part of people’s life and work in the Mekong River Delta region.

A. Having appeared in the late 19th century, don ca tai tu became a popular art formin southern Viet Nam. It started as daily entertainment for the village farmers, who were good neighbours and close friends. After working hard in the fields, the neighbours usually gathered together to sing and relax. This was the time when people started performing this kind of music.

B. Typically, the men in the group play the instruments while the women sing. Most of the musicians and singers are not professionally trained; they are just music lovers performing with all their heart. They usually perform at events such as weddings and traditional festivals, and the melodies express different moods and feelings.

C. Today, tourists can enjoy don ca tai tu performances in southern Viet Nam, where local artists perform at floating markets or in fruit gardens. Such performances help preserve the art form and allow artists to reach a wider audience, including people from around the world.

1. How the art is preserved

2. Who the performers are

3. How to appreciate the art

4. When and how it was created

5. Where we can learn this form of music

5 tháng trước 36 lượt xem

Giải Tiếng anh Review 3 lớp 11 Skills (trang 98, 99) - Global success
Câu 883980:
Tự luận

Grammar

Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)

1. It was __________________ I bought the postcards for my friends.

A. from this souvenir shop that

B. from this souvenir shop which

C. this souvenir shop that

D. this souvenir shop

2. _______________ secondary school, my brother decided to go to a vocational school instead of applying to university.

A. Finish B. Having finished

C. Finished D. To finish

3. Jane was the first student from our school _________________ a gold medal at the Maths Olympiad.

A. to win B. winning

C. win D. having won

4. It was ________________ my parents gave me the fish tank.

A. my birthday which

B. my birthday that

C. for my birthday where

D. for my birthday that

5. _____________a whole month revising for the exams, Mike passed them with high grades.

A. Having spent B. Spent

C. Spend D. To spend

6. Trang An Scenic Landscape Complex is the only site in Southeast Asia ______________ as a mixed heritage site.

A. recognise B. to recognise

C. to be recognised D. recognising

7. It is ________________ teenagers can earn pocket money.

A. by taking a part-time job that

B. taking a part-time job that

C. taking a part-time job what

D. by taking a part-time job what

8. My friend denied ________________ the letter.

A. to write B. having written

C. have written D. to be written

5 tháng trước 59 lượt xem

Giải Tiếng anh Review 3 lớp 11 Language (trang 96, 97) - Global success
Câu 883978:
Tự luận

Vocabulary

Complete the following sentences using the words and phrase in the box. (Hoàn thành các câu sau sử dụng các từ và cụm từ trong hộp)

Tiếng Anh 11 Review 3 Language (trang 96, 97) | Tiếng Anh 11 Global Success

1. Many young people don’t know how to ________ their money.

2. The university offers a variety of courses for _________ to choose from.

3. After secondary school, Mark attended a ________ to become a car mechanic.

4. People were very proud when the ancient pagoda in the capital was listed as a world _______ site.

5. You will need to have formal ________ to do this job.

6. My brother is very ________ and always finishes all his homework without any pressure from my parents.

7. Quan ho and don ca tai tuare two forms of ________, which are on the UNESCO World Heritage list.

8. The government decided to ________ the old prison as a tourist attraction.

5 tháng trước 53 lượt xem

Giải Tiếng anh Review 3 lớp 11 Language (trang 96, 97) - Global success
Câu 883977:
Tự luận

Pronunciation

Mark the intonation in the following sentences, using (falling intonation), (rising Intonation), (level-rising intonation), or (fall-rise intonation). Then listen and check. Practise saying them in pairs. (Đánh dấu ngữ điệu trong các câu sau, sử dụng (ngữ điệu giảm), (Ngữ điệu tăng), (ngữ điệu tăng dần), hoặc (ngữ điệu tăng giảm). Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói chúng theo cặp)

Bài nghe:

1. Could you show me the way to the Museum of History?

2. What do you want to see during the festival?

3. How about going on a boat trip this weekend?

4. I want to go to a vocational school after finishing secondary school.

5. Would you like to go to the cinema with me?

6. Why don’t you join the cooking classes?

7. During my trip, I visited a historic monument, an ancient pagoda, and an old village.

8. Are you good at time management?

5 tháng trước 35 lượt xem

Giải Tiếng anh Review 3 lớp 11 Language (trang 96, 97) - Global success
Câu 883972:
Tự luận

Listen again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Nghe một lần nữa. Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F))

Bài nghe:

 

1. Our planet is not as warm as usual.

2. Methane emissions from cows can be changed into usable energy.

3. Methane emissions will increase as a result of population growth.

4. Scientists think that green oceans can’t reduce the amount of CO2.

5. The NZT project involves the transport and storage of CO2.

5 tháng trước 38 lượt xem

Giải Tiếng anh Review 2 lớp 11 Skills (trang 64, 65) - Global success