Câu hỏi:

42 lượt xem

Sử dụng số liệu cho trong biểu đồ Hình 2 sau để trả lời câu 9, câu 10

Món ăn sáng học sinh lớp 7A7A yêu thích nhiều nhất là

Phở bò.
Xôi.
Bánh mì.
Bún cá.

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án: C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 13:

Thực hiện phép tính:

a) 2539.(35)\frac{{25}}{{39}}.\left( { - \frac{3}{5}} \right);                      

b) 7543+(25)\frac{7}{5} - \frac{4}{3} + \left( { - \frac{2}{5}} \right);                                           

c) 11125.73+115.113115+(0,125)0\sqrt {1\frac{{11}}{{25}}} .\left| {\frac{{ - 7}}{3}} \right| + 1\frac{1}{5}.\frac{{11}}{3} - 1\frac{1}{5} + {(0,125)^0}.

Hướng dẫn giải:

a) 2539.(35)=25.(3)39.5=5.(1)13.1=513\frac{{25}}{{39}}.\left( { - \frac{3}{5}} \right) = \frac{{25.( - 3)}}{{39.5}} = \frac{{5.( - 1)}}{{13.1}} = \frac{{ - 5}}{{13}}

b) 7543+(25)=[75+(25)]43=143= 13\frac{7}{5} - \frac{4}{3} + \left( { - \frac{2}{5}} \right) = \left[ {\frac{7}{5} + \left( { - \frac{2}{5}} \right)} \right] - \frac{4}{3} = 1 - \frac{4}{3} =  - \frac{1}{3}

c) 

11125.73+115.113115+(0,125)0=3625.73+65.11365+1\sqrt {1\frac{{11}}{{25}}} .\left| {\frac{{ - 7}}{3}} \right| + 1\frac{1}{5}.\frac{{11}}{3} - 1\frac{1}{5} + {(0,125)^0} = \sqrt {\frac{{36}}{{25}}} .\frac{7}{3} + \frac{6}{5}.\frac{{11}}{3} - \frac{6}{5} + 1

                                                      =65.(73+1131)+1=6+1=7 = \frac{6}{5}.\left( {\frac{7}{3} + \frac{{11}}{3} - 1} \right) + 1 = 6 + 1 = 7


1 năm trước 62 lượt xem
Câu 14:

Tìm giá trị của xx, biết:

a) 2x34=122x - \frac{3}{4} = \frac{{ - 1}}{2};        b) 5212x=4\frac{5}{2} - \frac{1}{2}x = \sqrt 4 ;                                        c) 32x+1213=1\left| {\frac{3}{2}x + \frac{1}{2}} \right| - \frac{1}{3} = 1.

Hướng dẫn giải:

a)

2x34=122x - \frac{3}{4} = \frac{{ - 1}}{2}               

2x=12+342x=14\begin{array}{l}2x = \frac{{ - 1}}{2} + \frac{3}{4}\\2x = \frac{1}{4}\end{array}

x=18x = \frac{1}{8}

Vậy x=18x = \frac{1}{8}.

b) 

5212x=45212x=212x=522\begin{array}{l}\frac{5}{2} - \frac{1}{2}x = \sqrt 4 \\\frac{5}{2} - \frac{1}{2}x = 2\\\frac{1}{2}x = \frac{5}{2} - 2\end{array}

12x=12x=1\begin{array}{l}\frac{1}{2}x = \frac{1}{2}\\x = 1\end{array}

Vậy x=1x = 1.

c) 

32x+1213=1\left| {\frac{3}{2}x + \frac{1}{2}} \right| - \frac{1}{3} = 1

32x+12=43\left| {\frac{3}{2}x + \frac{1}{2}} \right| = \frac{4}{3}

TH1: 32x+12=43\frac{3}{2}x + \frac{1}{2} = \frac{4}{3}

32x=56\frac{3}{2}x = \frac{5}{6}

x=59x = \frac{5}{9}

TH2: 32x+12=43\frac{3}{2}x + \frac{1}{2} = \frac{{ - 4}}{3}

32x=116\frac{3}{2}x = \frac{{ - 11}}{6}

x=119x = \frac{{ - 11}}{9}

Vậy x{59;119}x \in \left\{ {\frac{5}{9};\frac{{ - 11}}{9}} \right\}.


1 năm trước 33 lượt xem
Câu 15:

Cho tam giác ABCABCAB=ACAB = AC. Gọi II là trung điểm của BCBC.

a) Chứng minh: ΔAIC=ΔAIB\Delta AIC = \Delta AIB;

b) Kẻ đường thẳng qua II và vuông góc với ABAB tại DD. Trên tia đối của tia IDID lấy điểm EE sao cho ID=IEID = IE. Chứng minh: ABCEAB\parallel CE;

c) Kẻ EKEK vuông góc với BCBC tại , cắt cạnh ACAC tại HH. Chứng minh: HDAIHD \bot AI.

Hướng dẫn giải:

a) 

Xét ΔAIC\Delta AICΔAIB\Delta AIB có:

 AB=ACAB = AC (gt)

 AIAI (cạnh chung)

 BI=CIBI = CI (gt) 

Suy ra ΔAIC =ΔAIB\Delta AIC{\rm{  = }}\Delta AIB (c.c.c) 

b)

Xét ΔEIC\Delta EICΔDIB\Delta DIB có:

 IE=IDIE = ID (gt)

 EIC^=DIB^\widehat {EIC} = \widehat {DIB} ( đồng vị)

 BI=CIBI = CI (gt) 

Do đó ΔEIC =ΔDIB\Delta EIC{\rm{  = }}\Delta DIB (c.g.c)

Suy ra ECI^=DBI^\widehat {ECI} = \widehat {DBI} ( hai góc tương ứng) (1)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong

Nên ABCEAB\parallel CE.

c)

Ta có ΔAIC =ΔAIB\Delta AIC{\rm{  = }}\Delta AIB (theo câu a)

Suy ra ACI^=DBI^\widehat {ACI} = \widehat {DBI} ( hai góc tương ứng) (2)

AC=ABAC = AB ( hai cạnh tương ứng) (3)

Từ (1) và (2) suy ra ACI^=ECI^\widehat {ACI} = \widehat {ECI}

Từ đó chứng minh được ΔHCK =ΔECK\Delta HCK{\rm{  = }}\Delta ECK (g.c.g)

Suy ra CE=CHCE = CH ( hai cạnh tương ứng) (4)

BD=CEBD = CE (hai cạnh tương ứng của ΔEIC =ΔDIB\Delta EIC{\rm{  = }}\Delta DIB) suy ra BD=CHBD = CH (5)

Từ (3) và (5) chỉ ra được AH=ADAH = AD

Suy ra tam giác AHDAHD cân tại AA AHD^=180BAC^2 \Rightarrow \widehat {AHD} = \frac{{180 - \widehat {BAC}}}{2} (*)

Ta có AB=ACAB = AC nên tam giác ABCABC cân tại AA

 ACB^=180BAC^2 \Rightarrow \widehat {ACB} = \frac{{180 - \widehat {BAC}}}{2} (**)

Từ (*) và (**) suy ra AHD^=ACB^\widehat {AHD} = \widehat {ACB}

Mà mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên HDBCHD\parallel BC

Dễ chỉ ra được AIAI vuông góc với BCBC.

Do đó HDHD vuông góc với AIAI.


1 năm trước 229 lượt xem