Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2024) Toán 10

Tóm tắt lý thuyết Toán 10 Bài 4: Nhị thức Newton ngắn gọn, chính xác sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 10.

1 142 lượt xem


Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Nhị thức Newton

A. Lý thuyết

Công thức nhị thức Newton (a + b)n ứng với n = 4 ; n = 5 :

• (a + b)4 = C04a4 + C14a3b + C24a2b2 + C34ab3 + C44b4

     = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4.

• (a + b)5 = C05a5 + C15a4b + C25a3b2 + C35a2b3 + C45ab4 + C55b5

 = a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5.

Ví dụ:

a) Khai triển (2 + x);

b) Khai triển (x – 3)5.

Hướng dẫn giải

a) Ta có :

(2 + x)4 = C0424 + C1423.x + C2422x2 + C342.x3 + C44x4

= 24 + 4.23x + 6.22.x2 + 4.2.x3 + x4

= 16 + 32x + 24x2 + 8x3 + x4.

Vậy (2 + x)4 = 16 + 32x + 24x2 + 8x3 + x4.

b) Ta có : 

(x – 3)5 = C05x5 + C15x4.(–3) + C25x3.(–3)2 + C35x2.(–3)3 + C45x.(–3)4 + C55(–3)5

= x5 + 5x4.(–3) + 10x3.(–3)2 + 10x2.(–3)3 + 5x.(–3)4 + (–3)5

= x5  15x4 + 90x3  270x2 + 405x  243.

Vậy (x – 3)5 = x5  15x4 + 90x3  270x2 + 405x  243.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Xác định hệ số của x3 trong khai triển của biểu thức (3x – 2)4.

Hướng dẫn giải

Áp dụng hệ thức Newton ta có :

(3x – 2)4 = C04(3x)4 + C14(3x)3.(–2) + C24(3x)2.(–2)2 + C34(3x).(–2)3 + C44(–2)4

= (3x)4 + 4(3x)3(–2) + 6(3x)2(–2)2 + 4(3x)(–2)3 + (–2)4

= 34x4 + 4.33x3.(–2) + 6.32.x2.(–2)2 + 4.3x.(–2)3 + (–2)4

 Hệ số của x3 là 4.33.(–2) =  – 216.

Vậy hệ số của x3 trong khai triển (3x – 2)4  là  – 216.

Bài 2. Cho tập hợp E có 4 phần tử. Tính số tập con của E.

Hướng dẫn giải

Số tập hợp con của E có 0 phần tử là: C04;

Số tập hợp con của E có 1 phần tử là: C14;

Số tập hợp con của E có 2 phần tử là: C24;

Số tập hợp con của E có 2 phần tử là: C34;

Số tập hợp con của E có 6 phần tử là: C44.

Khi đó số tập hợp con của E là : C04 + C14 + C24 + C34 + C44.

Mặt khác, ta có:  (1 + 1)4 =  C04 + C14 + C24 + C34 + C44

 = 24 = 16.

Vậy tập hợp E có 16 tập con.

Bài 3. Khai triển các đa thức sau :

a) (2x – 3);

b) (x + 5)5 + (x – 5)5.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: (2x – 3)

= (2x)4 + 4(2x)3.(–3) + 6(2x)2.(–3)2 + 4.2x.(–3)3 + (–3)4.

= 16x4 – 96x3 + 216x– 216x + 81.

Vậy: (2x – 3)= 16x4 – 96x3 + 216x– 216x + 81.

b) Ta có:

(x + 5)5 + (x – 5)5

= [x5 + 5x4.5 + 10.x3.52 + 10.x2.53 + 5.x.54 + 55] + [x5 + 5x4.(–5) + 10.x3.(–5)2 + 10.x2.(–5)3 + 5.x.(–5)4 + (–5)5]

= [x5 + 25x4 + 250x3 + 1250x2 + 3125x + 3125] + [x5 – 25x4 + 250x– 1250x2 + 3125x – 3125]

= x5 + 25x4 + 250x3 + 1250x2 + 3125x + 3125 + x5 – 25x4 + 250x– 1250x2 + 3125x – 3125

= 2x5 + 500x3 + 6250x.

Vậy (x + 5)5 + (x – 5)5 = 2x5 + 500x3 + 6250x.

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Tổng hệ số của xvà x2 trong khai triển (1 + 2x)4 là :

A. 24;

B. 44;

C. 20;

D. 54.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: (a + b)4 = a4 + 4a3b + 5a2b2 + 4ab3 + b4.

Do đó (1 + 2x)4 = 14 + 4.13.(2x) + 5.12.(2x)2 + 4.1.(2x)3 + (2x)4

= 1 + 8x + 20x2 + 24x3 + 16x4

Suy ra hệ số của x3 là 24 và hệ số của x2 là 20.

Khi đó ta có tổng hai hệ số bằng 24  + 20 = 44.

Câu 2. Hệ số của x2 trong khai triển (2 – 3x)3 là k. Nhận xét nào sau đây đúng về k ? 

A. k là một số tự nhiên;

B. k là một số nguyên âm;

C. k là một số nguyên dương;

D. k = 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: (2x – 3)3

= (2x)3 + 2.(2x)2.(– 3) + 2.(2x).(– 3)2 + (– 3)3

= 8x3 – 24x2 + 36x – 27.

Hệ số của x2 là k = – 24.

Vậy k là một số nguyên âm.

Câu 3. Tính giá trị biểu thức T=C04+12C14+14C24+18C34+116C44.

A. 32;

B. 916;

C. 8116;

D. 2716.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

T=C04+12C14+14C24+18C34+116C44

=C04.14.(12)0+C14.13.(12)1+C24.12.(12)2+C34.1.(12)3+C44.(12)4

=(1+12)4=8116

1 142 lượt xem