Luyện tập 1 trang 17 Chuyên đề Toán 11: Trong Hình 1.22, tam giác ABC đều.
Hãy chỉ ra ảnh của điểm B qua phép quay Q(A, 60°).
Gọi D là ảnh của C qua phép quay Q(A, 60°).
Hỏi B và D có mối quan hệ gì đối với đường thẳng AC?
Giải chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm
HĐ1 trang 16 Chuyên đề Toán 11: Ở mặt bàn ăn quay nói trên, trong một lần quay, nếu một đĩa thức ăn trên bàn được quay một phần tư vòng tới vị trí người mới, thì mỗi đĩa không đặt ở chính giữa bàn có được quay một phần tư vòng tới vị trí mới hay không?
Giải chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm
Mở đầu trang 16 Chuyên đề Toán 11: Bàn ăn tròn đông người thường được thiết kế sao cho mặt trong nơi đặt đồ ăn có thể quay quanh tâm của nó. Nhờ đó, đồ ăn trên bàn có thể đi tới được gần từng người, mà vị trí đặt mặt bàn không bị dịch chuyển. Cơ sở toán học nào cho phép thực hiện điều đó?
Giải chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm
Bài 1 trang 37 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ
A. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
B. điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
C. những mâu thuẫn của chủ thể sản xuất kinh doanh.
D. những khó khăn nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 7: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh
Bài 18 trang 36 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đọc trường hợp
Trường hợp 1: Một số người kinh doanh đã đầu cơ, tích trữ chờ lên giá để trục lợi từ người tiêu dùng.
Trường hợp 2: Lợi dụng tình hình dịch bệnh, mưa lũ,... một số đối tượng đưa tin không đúng về thị trường để tăng giá cả hàng hoá, dịch vụ nhằm kiếm lời.
a) Em hãy nhận xét việc làm của các đối tượng trên.
b) Em sẽ lên án các hành vi đó như thế nào?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 17 trang 35 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trong khi người dân vẫn đang trăn trở nỗi lo sau đại dịch chưa nguôi thì cơn “bão giá” đã ập tới. Giá xăng liên tục tăng kéo theo những mặt hàng tiêu dùng thiết yếu cũng đồng loạt tăng giá. Không chỉ có xăng tăng giá, lương thực, thực phẩm khô và tươi sống cũng đã điều chỉnh sang mức giá mới, tăng giá từ 5% đến 20%. Trong đó, có nhiều mặt hàng thiết yếu với nhiều gia đình như trứng, dầu ăn, mì tôm,... cũng điều chỉnh tăng giá bán từ 5% đến 10%. Trước sức ép giá cả các mặt hàng thiết yếu tăng cao, đời sống của người dân gặp rất nhiều khó khăn.
(Theo Báo điện tử Tuổi trẻ Thủ đô, ngày 01/7/2022)
a) Từ thông tin trên, em hãy cho biết lạm phát, “bão giá” ảnh hưởng đến đời sống của người dân như thế nào.
b) Em hãy đưa ra một số giải pháp để giúp người dân có thể thích ứng và vượt qua thời kì “bão giá”.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 16 trang 35 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tháng 10/1944, tỉ lệ lạm phát hằng tháng của Hy Lạp lên tới 13 800% và hằng ngày là 10,9%. Năm 1944, mệnh giá lớn nhất của đồng drachma Hy Lạp là 100 nghìn tỉ. Chính phủ Hy Lạp đã phải định giá lại đơn vị tiền tệ của mình và đổi đồng drachma cũ sang đồng tiền mới với tỉ lệ 50 tỉ : 1. Chiến tranh thế giới lần thứ hai đã đẩy Hy Lạp vào tình trạng nợ nần chồng chất bởi Chính phủ nước này đã không ngừng in tiền để trang trải cho những khoản chi phí. Nền kinh tế Hy Lạp đình trệ, khiến người dân mất lòng tin vào tiền tệ và thậm chí ngân hàng trung ương nước này còn phát hành đồng xu franc vàng.
(Theo Báo điện tử Dân trí, ngày 23/10/2011)
a) Em hãy cho biết thông tin trên đề cập đến loại lạm phát nào diễn ra tại Hy Lạp trong giai đoạn 1943 - 1946.
b) Em hãy cho biết hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế Hy Lạp trong giai đoạn đó.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 15 trang 34 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trong bối cảnh đứt gãy chuỗi cung ứng, khi tổng cầu lại tăng đột biến, Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội với quy mô 350 000 tỉ đồng, cùng với các gói hỗ trợ của năm 2021 đang lan toả vào mọi lĩnh vực của nền kinh tế,... làm cho tổng cầu tăng đột biến, nhu cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ tăng mạnh sau thời gian dài chịu ảnh hưởng của đại dịch là áp lực lớn lên lạm phát của Việt Nam trong năm 2022 và 2023.
Để kiềm chế và kiểm soát lạm phát, giải pháp là cần kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, rà soát, bãi bỏ các quy định không hợp lí, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thúc đẩy tổng cung, giảm áp lực lạm phát. Cần đa dạng hoá nguồn cung, bảo đảm nguồn cung của từng nhóm nguyên, vật liệu của mỗi ngành không phụ thuộc vào một thị trường,
(Theo Báo điện tử Chính phủ, ngày 05/7/2022)
a) Em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát được đề cập ở thông tin trên.
b) Em hãy kể tên các giải pháp để kiềm chế và kiểm soát lạm phát được thể hiện ở thông tin trên. Cho biết ý nghĩa của mỗi giải pháp đó đối với việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 14 trang 34 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Giá nguyên, nhiên vật liệu tăng cao, đặc biệt xăng dầu là mặt hàng chiến lược, quan trọng, chiếm 3,52% trong tổng chi phí sản xuất của toàn bộ nền kinh tế, chiếm 1,5% trong tổng chi tiêu dùng của hộ gia đình. Theo tính toán của cơ quan chức năng, khi giá xăng dầu trong nước tăng 10% sẽ làm cho lạm phát tăng 0,36%.
(Theo Báo điện tử Chính phủ, ngày 05/7/2022)
Em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát được đề cập ở thông tin trên.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 13 trang 34 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Cuối năm 2022, áp lực lạm phát đối với nền kinh tế Việt Nam do kinh tế nước ta có độ mở lớn, sản xuất phụ thuộc nhiều vào nguyên, vật liệu nhập khẩu từ bên ngoài, với tỉ lệ 37% chi phí nguyên, vật liệu nhập khẩu trong tổng chi phí nguyên, vật liệu của toàn nền kinh tế. Khi nguyên, vật liệu đầu vào tăng là yếu tố tạo áp lực lớn nhất đến lạm phát của nền kinh tế trong những tháng cuối năm.
(Theo Bảo điện tử Chính phủ, ngày 05/7/2022)
Em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn đến áp lực lạm phát được đề cập ở thông tin trên.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 12 trang 33 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đọc thông tin, quan sát biểu đồ
Thông tin. Năm 2022, do gián đoạn về nguồn cung khiến giá cả tiêu dùng leo thang, kết quả là gần 50% quốc gia trên thế giới ghi nhận lạm phát ở mức từ hai con số trở lên. Biểu đồ thông tin dưới đây thể hiện những quốc gia có lạm phát cao nhất thế giới. Trên toàn cầu, Zimbabwe, Lebanon và Venezuela là ba nước có lạm phát cao nhất, lần lượt là 269%, 162% và 156%.
Biểu đồ:
a) Dựa trên tỉ lệ lạm phát của các quốc gia được thể hiện qua biểu đồ, em hãy sắp xếp các quốc gia đó vào các nhóm: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã.
b) Em hãy cho biết hậu quả của mỗi loại lạm phát đó đối với sự phát triển của nền kinh tế.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 11 trang 32 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Biện pháp nào dưới đây không có tác dụng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?
A. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư.
B. Giảm thuế.
C. Cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động.
D. Tăng thuế.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 10 trang 32 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Biện pháp nào dưới đây không có tác dụng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát do cầu kéo?
A. Giảm mức cung tiền.
B. Tăng mức cung tiền.
C. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
D. Kiểm soát có hiệu quả việc tăng giá.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 9 trang 32 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về hậu quả của lạm phát?
A. Lạm phát làm thay đổi giá cả tương đối giữa các lại hàng hoá, từ đó làm thay đổi sản lượng việc làm, cơ cấu kinh tế.
B. Lạm phát làm cho việc phân phối và phân phối lại tài sản, thu nhập giữa các tầng lớp dân cư không hợp lí.
C. Lạm phát làm giảm thu nhập thực tế của người lao động; gia tăng phân hoá giàu - nghèo trong xã hội.
D. Lạm phát làm tăng thu nhập thực tế của người lao động; giảm sự phân hoá giàu - nghèo trong xã hội.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 8 trang 31 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi:
A. chi phí sản xuất giảm làm cho mức sản lượng tăng và mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
B. chi phí sản xuất giữ nguyên làm cho mức sản lượng giảm và mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
C. chi phí sản xuất tăng làm cho mức sản lượng giảm và mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
D. chi phí sản xuất thay đổi cho mức sản lượng tăng và mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 7 trang 31 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát do cầu kéo là lạm phát xảy ra khi
A. tổng cầu của nền kinh tế giảm làm cho mức sản lượng và mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
B. tổng cầu của nền kinh tế tăng làm cho mức sản lượng và mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
C. lượng tiền trong lưu thông tăng vượt quá mức cần thiết làm cho mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
D. chi phí sản xuất tăng làm cho mức sản lượng giảm và mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 6 trang 31 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về nguyên nhân của lạm phát?
A. Lượng tiền trong lưu thông tăng vượt quá mức cần thiết làm cho mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng làm cho mức sản lượng và mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
C. Tổng cầu của nền kinh tế giảm làm cho mức sản lượng và mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
D. Chi phí sản xuất tăng làm cho mức sản lượng giảm và mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 5 trang 31 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về siêu lạm phát?
A. Là loại lạm phát với tỉ lệ ≥ 100%, đồng tiền mất giá nhanh chóng, gây ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế.
B. Là loại lạm phát với tỉ lệ ≥ 1000%, đồng tiền mất giá nghiêm trọng, gây ảnh hưởng trầm trọng đến nền kinh tế.
C. Là loại lạm phát với tỉ lệ ≥ 1000%, giá trị đồng tiền vẫn ổn định, gây ảnh hưởng không nghiêm trọng đến nền kinh tế.
D. Là loại lạm phát với tỉ lệ > 10%, giá trị đồng tiền vẫn ổn định, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 4 trang 30 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về lạm phát phi mã?
A. Là lạm phát 2 - 3 con số (10% − <1000% hằng năm).
B. Là lạm phát gây ảnh hưởng xấu tới hoạt động của nền kinh tế.
C. Là lạm phát mà ở đó giá trị đồng tiền mất giá nhanh chóng.
D. Là lạm phát mà ở đó đồng tiền mất giá nghiêm trọng.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 3 trang 30 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về lạm phát vừa phải?
A. Là lạm phát một con số (dưới 10% hằng năm).
B. Là lạm phát bình thường, không gây hậu quả đáng kể tới nền kinh tế.
C. Là lạm phát mà ở đó giá trị đồng tiền vẫn khá ổn định.
D. Là lạm phát mà ở đó đồng tiền mất giá nhanh chóng.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 2 trang 30 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát được phân chia thành những loại nào dưới đây?
A. Lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát.
B. Lạm phát thấp, lạm phát trung bình, lạm phát cao.
C. Lạm phát ngắn hạn, lạm phát trung hạn, lạm phát dài hạn.
D. Lạm phát bình thường, lạm phát kinh niên, lạm phát nghiêm trọng.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 1 trang 30 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về khái niệm lạm phát?
A. Lạm phát là tình trạng mức giá của một hàng hoá tăng lên do sự gia tăng của nhu cầu.
B. Lạm phát là tình trạng mức giá của một hàng hoá giảm xuống do cung hàng hoá lớn hơn cầu hàng hoá.
C. Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định.
D. Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống trong một khoảng thời gian nhất định.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 6: Lạm phát
Bài 1.8 trang 15 Chuyên đề Toán 11: Cho đường thẳng d và hai điểm phân biệt A, B sao cho đường thẳng AB không vuông góc với d. Gọi M, N tương ứng là các điểm đối xứng với A, B qua d. Hỏi A, B, M, N có là 4 đỉnh của một hình thang cân hay không?
Giải chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Phép đối xứng trục
Luyện tập 3 trang 15 Chuyên đề Toán 11: Cho đường thẳng ∆ và hai điểm A, B, sao cho ∆ không phải là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Điểm M thay đổi trên ∆ (M không thuộc đường thẳng AB). Gọi M' là điểm sao cho A, B, M, M' là 4 đỉnh của một hình thang cân nhận AB là một cạnh đáy. Chứng minh rằng M' thay đổi trên một đường thẳng cố định.
Giải chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Phép đối xứng trục
HĐ2 trang 14 Chuyên đề Toán 11: Cho phép đối xứng trục d biến M thành M', N thành N'. Xét hệ trục tọa độ Oxy sao cho trục Oy trùng với d (H.1.16a). Giả sử M có tọa độ là (x1; y1), N có tọa độ là (x2; y2).
a) Hãy cho biết tọa độ của M', N'.
b) Tính MN2, M'N'2 theo tọa độ của các điểm tương ứng.
c) So sánh độ dài các đoạn thẳng MN, M'N'.
Giải chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Phép đối xứng trục
Luyện tập 1 trang 13 Chuyên đề Toán 11: Xét mặt phẳng tọa độ Oxy (H.1.15). Trong các khẳng định sau, chọn các khẳng định đúng.
a) Phép đối xứng trục Ox biến mỗi điểm M(x; y) thành điểm có tọa độ (x; – y).
b) Phép đối xứng trục Oy biến mỗi điểm M(x; y) thành điểm có tọa độ (– x; y).
c) Phép đối xứng trục Ox biến A(1; 2) thành điểm A'(– 1; – 2).
Giải chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Phép đối xứng trục
HĐ1 trang 12 Chuyên đề Toán 11: Cầu Ponte Sisto in hình dưới dòng sông Tiber, tạo nên một hình ảnh có tính đối xứng trục.
a) Hãy chỉ ra trục đối xứng của hình ảnh đó.
b) Có thể đếm được bao nhiêu hình bóng điện dưới sông? Mỗi hình đó là ảnh dưới sông của bóng điện nào trên cầu?
Giải chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Phép đối xứng trục
Bài 1.5 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Trong việc lát sàn nhà như Hình 1.11, viên gạch ở hàng dọc thứ 4 từ trái sang và hàng ngang thứ 2 từ dưới lên là ảnh của viên gạch ở góc dưới bên trái qua phép tịnh tiến theo vectơ nào? (Gợi ý: Tính vectơ tịnh tiến đó theo hai vectơ trên hình vẽ).
Giải chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến
Bài 1.4 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y + 2)2 = 25 và vectơ .
a) Xác định ảnh của tâm đường tròn (C) qua phép tịnh tiến
b) Viết phương trình đường tròn (C') là ảnh của (C) qua .
Giải chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến