Câu hỏi 1 trang 92 SGK Khoa học 4: Liệt kê các thức ăn, đồ uống em đã ăn hai ngày gần đây ở nhà, ở trường theo gợi ý sau:
Ngày |
Bữa sáng |
Bữa trưa |
Bữa phụ |
Bữa tối |
Ngày thứ nhất |
1 bánh mì 1 quả trứng rán |
1 bát cơm 1 miếng thịt gà rán 1 bát canh rau |
1 hộp sữa chua |
1 bát cơm 2 miếng đậu phụ 4 miếng thịt lợn 1 nửa bát canh rau |
? |
? |
? |
? |
? |
Giải Khoa học lớp 4 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng - Kết nối tri thức
Hoạt động 3 trang 91 SGK Khoa học 4: Thảo luận và chia sẻ với bạn.
- Những thức ăn, đồ uống nào chứa nhiều đường cần ăn ít, chứa nhiều muối cần ăn hạn chế?
- Những thức ăn nào không cần sử dụng thêm gia vị chấm khi ăn?
- Thói quen ăn uống hằng ngày của em đã lành mạnh chưa? Vì sao? Em cần thay đổi gì để các bữa ăn lành mạnh?
Giải Khoa học lớp 4 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng - Kết nối tri thức
Hoạt động 2 trang 91 SGK Khoa học 4: Dựa vào sơ đồ hình 3, hãy cho biết:
- Bữa ăn nào trong hình 4 đã cân bằng, lành mạnh? Vì sao?
- Cần thêm hoặc bớt thức ăn trong khay như thế nào để có bữa ăn cân bằng, lành mạnh?
Giải Khoa học lớp 4 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng - Kết nối tri thức
Hoạt động 1 trang 90 SGK Khoa học 4: Quan sát các tầng của sơ đồ “Tháp dinh dưỡng” (Hình 3) và nhận xét:
- Mỗi tầng tháp dinh dưỡng chứa thực phẩm nào?
- Những thực phẩm đó thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào?
- Mức độ cần sử dụng của các loại thực phẩm trong mỗi tầng như thế nào?
Giải Khoa học lớp 4 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng - Kết nối tri thức
Hoạt động 3 trang 89 SGK Khoa học 4: Quan sát hình 1, 2 đọc thông tin và cho biết:
- Thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật, thức ăn nào có nguồn gốc từ thực vật?
- Ăn những thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ thịt, cá,... có ích lợi gì?
- Ăn thức ăn chứa chất đạm từ đậu, đỗ, lạc,... có ích lợi gì?
Giải Khoa học lớp 4 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng - Kết nối tri thức
Hoạt động 2 trang 89 SGK Khoa học 4: Hãy chia sẻ với bạn, điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu:
- Các bữa chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau xanh, quả chín.
- Chỉ ăn canh trong bữa cơm mà trong ngày không uống nước.
Giải Khoa học lớp 4 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng - Kết nối tri thức
Hoạt động 1 trang 88 SGK Khoa học 4: Quan sát bảng dưới và cho biết:
- Ngày nào có nhiều loại thức ăn khác nhau? Bữa ăn nào có đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng?
- Thực đơn của ngày nào tốt cho sức khoẻ của trẻ em? Vì sao?
Bữa ăn |
Ngày thứ Tư |
Ngày thứ Năm |
Ngày thứ Sáu |
Sáng |
Xôi đậu xanh, vừng |
Bánh mì + trứng |
Xôi + thịt kho |
Trưa |
Cơm Đậu phụ Canh bí Hồng xiêm |
Cơm Cá kho Canh cải bó xôi Dưa hấu |
Bún thịt bò Bánh ca-ra-men |
Phụ |
Sữa chua |
Sữa tươi Bánh bí đỏ |
Sữa chua Bánh quy |
Tối |
Cơm Đỗ luộc Canh rau |
Cơm Tôm rang thịt Đỗ quả xào Canh rau |
Cơm Đậu phụ Cá chiên Canh thịt |
Giải Khoa học lớp 4 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng - Kết nối tri thức
Hoạt động 1 trang 87 SGK Khoa học 4: Quan sát hình 4 và cho biết:
- Năng lượng có trong 100 g của mỗi loại thực phẩm.
- Thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào?
- Thực phẩm cung cấp ít năng lượng thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào?
Giải Khoa học lớp 4 trang 84, 85, 86, 87 Bài 23: Vai trò của chất dinh dưỡng với cơ thể - Kết nối tri thức
Hoạt động 2 trang 86 SGK Khoa học 4: Thảo luận và chia sẻ với bạn.
- Vì sao hằng ngày trẻ em nên ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
- Chúng ta có cần ăn đủ thức ăn thuộc bốn nhóm chất dinh dưỡng không ? Vì sao?
Giải Khoa học lớp 4 trang 84, 85, 86, 87 Bài 23: Vai trò của chất dinh dưỡng với cơ thể - Kết nối tri thức
Hoạt động 2 trang 85 SGK Khoa học 4:
- Nói tên thức ăn, đồ uống trong hình 2 và cho biết thực phẩm chính để làm mỗi loại thức ăn đó.
- Sắp xếp các thức ăn, đồ uống trong hình 2 vào bốn nhóm chất dinh dưỡng.
Giải Khoa học lớp 4 trang 84, 85, 86, 87 Bài 23: Vai trò của chất dinh dưỡng với cơ thể - Kết nối tri thức
Hoạt động 1 trang 84 SGK Khoa học 4: Quan sát hình 1 và cho biết.
- Thực phẩm nào chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, và chất khoáng?
- Hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong mỗi loại thực phẩm khác nhau như thế nào?
Giải Khoa học lớp 4 trang 84, 85, 86, 87 Bài 23: Vai trò của chất dinh dưỡng với cơ thể - Kết nối tri thức
Câu hỏi 2 trang 83 SGK Khoa học 4: Thảo luận và hoàn thành bảng theo gợi ý sau:
STT |
Tên nấm |
Nơi sống |
Ích lợi hoặc tác hại |
1 |
Nấm rơm |
Rơm, rạ mục |
Làm thức ăn |
2 |
Nấm sò |
? |
? |
3 |
Nấm tai mèo (mộc nhĩ) |
? |
? |
4 |
Nấm mốc |
? |
? |
5 |
Nấm men |
? |
? |
6 |
Nấm độc đỏ |
? |
? |
Giải Khoa học lớp 4 trang 82, 83 Bài 22: Ôn tập chủ đề nấm - Kết nối tri thức