30 câu Trắc nghiệm KHTN 7 (Cánh diều 2024) Bài 16: Từ trường Trái Đất có đáp án
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Bài 16: Từ trường Trái Đất đầy đủ các mức độ sách Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án) Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7 Bài 16.
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất
Phần I. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất
Câu 1. Trái Đất có
A. từ trường.
B. cực từ.
C. Cả A, B.
D. một nam châm.
Đáp án: C
Giải thích:
D sai vì trên bề mặt Trái Đất có nhiều nam châm và Trái Đất được coi là một nam châm khổng lồ.
Câu 2. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
A. Khi kim nam châm nằm ổn định nó chỉ hưởng Đông – Tây.
B. Sử dụng la bàn, cần phải đặt la bàn trên mặt phẳng nằm ngang nơi không có vật liệu từ.
C. Khi di chuyển tàu, thuyền người ta thường sử dụng la bàn để định hướng địa lí.
D. Cả B, C.
Đáp án: A
Giải thích:
Khi kim nam châm nằm ổn định nó chỉ hưởng Nam – Bắc.
Câu 3. Trong các phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Bắc của Trái Đất.
B. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Nam của Trái Đất.
C. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Tây của Trái Đất.
D. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Đông của Trái Đất.
Đáp án: A
Giải thích:
Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Bắc của Trái Đất.
Câu 4. Trong các dụng cụ sau đây, đâu là la bàn?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
A, B, C đều là đồng hồ bấm giây.
Câu 5. Phát biểu nào mô tả từ trường của Trái Đất là đúng?
A. Từ trường của Trái Đất đi ra ở cực Nam địa lí và đi vào ở cực Bắc địa lí.
B. Từ trường của Trái Đất đi vào ở cực Nam địa lí và đi vào ở cực Bắc địa lí.
C. Từ trường của Trái Đất đi vào ở phía Tây và đi ra ở phía Đông.
D. Từ trường của Trái Đất đi ra ở phía Tây và đi vào ở phía Đông.
Đáp án: A
Giải thích:
Thực chất cực Nam địa lí là cực Bắc của từ trường Trái Đất, cực Bắc địa lí là cực Nam của từ trường Trái Đất. Điều này ngược so với các cực từ đã được quy ước.
Do đó từ trường của Trái Đất đi ra ở cực Nam địa lí và đi vào ở cực Bắc địa lí.
Câu 6. Bước sử dụng nào sau đây nằm trong các bước sử dụng la bàn để xác định phương hướng?
A. Đặt la bàn trên mặt phẳng và không có vật liệu từ.
B. Khi kim nam châm cân bằng, xoay la bàn sao cho vạch số 0 ở chữ N trùng với cực từ bắc của kim nam châm.
C. Đọc số chỉ của vạch trên mặt chia độ gần nhất với hướng từ tâm la bàn tới điểm xét.
D. Cả ba phương án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Bước sử dụng nằm trong các bước sử dụng la bàn để xác định phương hướng:
- Đặt la bàn trên mặt phẳng và không có vật liệu từ.
- Khi kim nam châm cân bằng, xoay la bàn sao cho vạch số 0 ở chữ N trùng với cực từ bắc của kim nam châm.
- Đọc số chỉ của vạch trên mặt chia độ gần nhất với hướng từ tâm la bàn tới điểm xét.
Câu 7. La bàn có cấu tạo gồm
A. kim nam châm quay tự do trên trục.
B. mặt chia độ được chia thành 3600 có ghi bốn hướng.
C. vỏ kim loại kèm mặt kính.
D. Cả ba phương án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
La bàn có cấu tạo gồm
- kim nam châm quay tự do trên trục.
- mặt chia độ được chia thành 3600 có ghi bốn hướng.
- vỏ kim loại kèm mặt kính.
Câu 8. Cực Nam địa lí và cực từ Nam (của Trái Đất)
A. trùng nhau.
B. không trùng nhau.
C. cắt nhau.
D. Cả A và C.
Đáp án: B
Giải thích:
Cực Nam địa lí và cực từ Nam (của Trái Đất) không trùng nhau.
Câu 9. Trên mặt la bàn có
A. kim nam châm.
B. mặt chia độ.
C. kí hiệu các hướng.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: D
Giải thích:
Trên mặt la bàn có: kim nam châm, mặt chia độ, kí hiệu các hướng.
Tìm hình ảnh
Câu 10. Càng gần cực của nam châm điện thì
A. lực tác dụng của nam châm điện càng mạnh.
B. lực tác dụng của nam châm điện càng yếu.
C. đường sức từ càng mau.
D. Cả A và C.
Đáp án: D
Giải thích:
Càng gần cực của nam châm điện thì
- lực tác dụng của nam châm điện càng mạnh.
- đường sức từ càng mau.
Câu 11. Người ta thường sử dụng la bàn để
A. xác định phương hướng trên Trái Đất.
B. xác định không gian có từ trường.
C. trang trí.
D. Cả A, B.
Đáp án: D
Giải thích:
Người ta thường sử dụng la bàn để
- xác định phương hướng trên Trái Đất.
- xác định không gian có từ trường.
Câu 12. Để xác định phương hướng, ta có thể sử dụng
A. la bàn.
B. kim nam châm.
C. đá dẫn đường.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: D
Giải thích:
Để xác định phương hướng, ta có thể sử dụng: la bàn, kim nam châm, đá dẫn đường.
Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
Khi tìm hướng địa lí không để các vật … gần la bàn.
A. dẫn điện.
B. có tính chất từ.
C. cách điện.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: B
Giải thích:
Khi tìm hướng địa lí không để các vật có tính chất từ gần la bàn.
Câu 14. Trong chuông điện, thanh sắt bị nam châm điện hút khi
A. bấm chuông.
B. không bấm chuông.
C. dây dẫn có dòng điện.
D. Cả A và C.
Đáp án: D
Giải thích:
Trong chuông điện, thanh sắt bị nam châm điện hút khi
- bấm chuông.
- dây dẫn có dòng điện.
Câu 15. Chuông điện là một ứng dụng của
A. từ trường.
B. điện trường.
C. sự truyền âm.
D. phản xạ âm.
Đáp án: A
Giải thích:
Chuông điện là một ứng dụng của từ trường.
Phần II. Lý thuyết KHTN 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất
I. Mô tả từ trường Trái Đất
- Trái Đất quay quanh trục xuyên tâm. Trục này là đường thẳng nối giữa cực Nam và cực Bắc của nó. Các cực này có vị trí cố định trên bề mặt Trái Đất
- Do cấu tạo của lõi và chuyển động quay nên Trái Đất có từ trường, giống như một thanh nam châm
II. La bàn
1. Cấu tạo la bàn
La bàn có cấu tạo gồm các bộ phận:
+ Kim nam châm quay tự do trên trục
+ Mặt chia độ được chia thành 3600 có ghi 4 hướng: bắc (N), đông (E), nam (S), tây (W). Mặt này được gắn cố định với vỏ kim loại của la bàn và quay độc lập với kim nam châm
+ Vỏ kim loại kèm mặt kính
2. Sử dụng la bàn xác định hướng địa lí
Cách xác định hướng của la bàn:
+ Đặt la bàn trên mặt phẳng nằm ngang cách xa nam châm và các vật liệu có tính chất từ
+ Khi kim nam châm nằm ổn định (hướng nam bắc), xoay la bàn sao cho vạch số 0 ở chữ N trùng với từ cực bắc của kim nam châm
+ Đọc số chỉ của vạch trên mặt chia độ gần nhất với hướng từ tâm la bàn tới điểm A
* Chú ý: Khi tìm hướng địa lí, không để các vật có tính chất từ gần la bàn