30 câu Trắc nghiệm KHTN 7 (Cánh diều 2024) Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật có đáp án
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật đầy đủ các mức độ sách Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án) Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7 Bài 24.
Nội dung bài viết
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Phần I. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Câu 1. Trong cơ thể người, nước không có vai trò là
A. tạo nước bọt.
B. điều chỉnh thân nhiệt.
C. cung cấp năng lượng cho cơ thể.
D. tạo nên môi trường trong cơ thể.
Đáp án đúng: C
Nước không có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể. Nước chỉ có vai trò là môi trường và nguyên liệu tham gia vào quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng để tạo năng lượng cung cấp cho các tế bào.
Câu 2. Vai trò của protein đối với cơ thể người là
A. cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và mô.
B. điều hòa hoạt động sống.
C. vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.
D. cả 3 đáp án trên.
Đáp án đúng: D
Protein tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…
Câu 3. Chất carbohydrate thường có trong nhóm thực phẩm nào sau đây?
A. Cơm, bánh mì, đường, khoai.
B. Rau, củ, quả tươi.
C. Các loại thịt như thịt gà, thịt lợn,…
D. Các loại hải sản như tôm, cua, cá,…
Đáp án đúng: A
Chất carbohydrate thường có trong nhóm thực phẩm là cơm, bánh mì, đường, khoai.
Câu 4. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất cung cấp năng lượng bao gồm
A. carbohydrate, protein và lipid.
B. carbohydrate, chất khoáng và nước.
C. protein, lipid và nước.
D. protein, chất khoáng và nước.
Đáp án đúng: A
Các chất dinh dưỡng gồm: Carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng và nước. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất cung cấp năng lượng bao gồm: Carbohydrate, protein và lipid.
Câu 5. Cho các tính chất sau:
1. Là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
2. Sôi ở 100oC, đông đặc ở 0oC.
3. Có thể hòa tan được nhiều chất như muối ăn, đường,…
4. Có thể hòa tan được dầu, mỡ.
5. Có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.
Các tính chất của nước là
A. 1, 2, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 1, 2, 4, 5.
D. 1, 3, 4, 5.
Đáp án đúng: A
4 sai vì nước không hòa tan được dầu, mỡ.
Câu 6. Cho mệnh đề sau: … là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
Điền từ thích hợp vào chỗ … là
A. chất khoáng.
B. chất dinh dưỡng.
C. chất đường bột.
D. nước.
Đáp án đúng: B
Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
Câu 7. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất không cung cấp năng lượng bao gồm
A. carbohydrate, protein và lipid.
B. carbohydrate, chất khoáng và nước.
C. vitamin, lipid và nước.
D. vitamin, chất khoáng và nước.
Đáp án đúng: D
Các chất dinh dưỡng gồm: Carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng và nước. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất không cung cấp năng lượng bao gồm: Vitamin, chất khoáng và nước.
Câu 8. Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể người?
A. Khoảng 60%.
B. Khoảng 65%.
C. Khoảng 70%.
D. Khoảng 75%.
Đáp án đúng: C
Nước chiếm khoảng 70% khối lượng của cơ thể người.
Câu 9. Cho mệnh đề sau: Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi (1) ……… lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất (2) ………….. lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.
Chỗ trống cần điền là
A. (1) 10%; (2) 21%.
B. (1) 15%; (2) 20%.
C. (1) 15%; (2) 21%.
D. (1) 10%; (2) 20%.
Đáp án đúng: A
Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi 10% lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất 21% lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.
Câu 10. Cho các dữ liệu sau:
Cột A |
Cột B |
1. Carbohydrate |
a. Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô. |
2. Protein |
b. Là thành phần thiết yếu cấu tạo nên tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể. |
3. Lipid |
c. Tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,… |
4. Chất khoáng |
d. Cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,… |
5. Vitamin |
e. Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể. |
Hãy ghép ứng số ở cột A với các chữ tương ứng ở cột B.
A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-e, 5-a.
B. 1-a, 2-d, 3-c, 4-e, 5-b.
C. 1-a, 2-c, 3-d, 4-e, 5-b.
D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
Đáp án đúng: C
Carbohydrate cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.
Protein tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…
Lipid cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,…
Chất khoáng là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể.
Vitamin là thành phần thiết yếu cấu tạo nên tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể.
Câu 11. Bướu cổ là bệnh lí tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp. Hãy cho biết nguyên nhân chủ yếu gây bệnh bướu cổ ở người?
A. Do thiếu sắt trong khẩu phần ăn hàng ngày.
B. Do thiếu iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày.
C. Do thiếu calcium trong khẩu phần ăn hàng ngày.
D. Do thiếu kẽm trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Đáp án đúng: B
Bướu cổ là bệnh lí tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp. Nguyên nhân chủ yếu là do thiếu iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Câu 12. Nếu thiếu vitamin A có thể sẽ dẫn đến
A. mắc bệnh quáng gà.
B. mắc bệnh còi xương.
C. mắc bệnh phù nề.
D. mắc bệnh tiểu đường.
Đáp án đúng: A
Nếu thiếu vitamin A có thể sẽ dẫn đến mắc bệnh quáng gà.
Câu 13. Nhóm dinh dưỡng nào có vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể?
A. Protein.
B. Lipid.
C. Carbohydrate.
D. Vitamin.
Đáp án đúng: A
Carbohydrate là nhóm chất dinh dưỡng có vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. Ngoài ra, protein và lipid cũng là những nhóm chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể khi thiếu hụt carbohydrate.
Câu 14. Chất dinh dưỡng nào có tên gọi thông thường là chất béo?
A. Protein.
B. Lipid.
C. Carbohydrate.
D. Vitamin.
Đáp án đúng: B
Chất dinh dưỡng có tên gọi thông thường là chất béo là lipit.
Câu 15. Khi nghe đến bệnh bướu cổ là bệnh lí rất thường gặp ở nước ta do nguyên nhân thiếu chất khoáng iodine, mẹ Lan quyết định bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày cho cả gia đình. Theo em, mẹ Lan nên bổ sung loại thực phẩm nào để có đủ iodine ngăn ngừa bệnh bướu cổ?
A. Các loại thịt.
B. Các loại hải sản.
C. Các loại rau, củ, quả.
D. Các loại sữa.
Đáp án đúng: B
Để bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày, mẹ Lan có thể bổ sung các loại hải sản hoặc có thể sử dụng muối iodine một cách hợp lí.
Phần II. Lý thuyết KHTN 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
I. NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1. Thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước
Cấu tạo của nước
- Thành phần hóa học và cấu trúc của nước: Một phân tử nước có 2 nguyên tử H liên kết với một nguyên tử O.
- Tính chất của nước:
+ Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, đông đặc ở 0oC.
+ Nước có thể hoà tan được nhiều chất như muối, đường,... nhưng không hoà tan được dầu, mỡ,…
+ Nước có thể tác dụng với nhiều chất hoá học để tạo thành hợp chất khác.
2. Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật
- Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật:
+ Nước tham gia cấu trúc tế bào và cơ thể.
+ Nước là nguyên liệu cũng như là môi trường cho quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng của tế bào và cơ thể.
+ Nước là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong tế bào và mô, duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
+ Giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
→ Nước là nhân tố quan trọng đối với mọi cơ thể sống để duy trì sự sống.
Vai trò của nước trong cơ thể
- Sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất phụ thuộc vào nguồn nước.
Nơi có nguồn nước phong phú sẽ có sự phân bố sinh vật đa dạng hơn
- Sinh vật cần một lượng nước rất lớn trong suốt đời sống. Nhu cầu nước của sinh vật khác nhau tùy từng loài, từng giai đoạn phát triển, trạng thái hoạt động,…
II. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
- Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
- Các chất dinh dưỡng chủ yếu gồm: carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng và nước.
- Vai trò của chất dinh dưỡng:
+ Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể. Ví dụ: Đường glucose trải qua quá trình hô hấp tế bào sẽ tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ thể.
+ Là nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và các mô. Ví dụ: Canxi cấu tạo nên xương răng.
+ Tham gia điều hòa các hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,… Ví dụ: Hàm lượng nước điều hòa quá trình thoát hơi nước và trao đổi khí qua khí khổng.
+ Tham gia điều hòa nhiệt độ cơ thể. Ví dụ: Khi nóng, cơ thể thoát mồ hôi để giảm nhiệt.
Vai trò của các chất dinh dưỡng