30 câu Trắc nghiệm KHTN 7 (Cánh diều 2024) Bài tập Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật có đáp án

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Bài tập Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật đầy đủ các mức độ sách Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án) Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7 Chủ đề 8.

1 209 lượt xem


Trắc nghiệm KHTN 7 Bài tập Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật

Câu 1. Cho phương trình tổng quát sau:

Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Chủ đề 8 Cánh diều (có đáp án)

Đây là phương trình tổng quát của quá trình nào sau đây?

A. Quá trình quang hợp.

B. Quá trình hô hấp tế bào.

C. Quá trình thoát hơi nước.

D. Quá trình vận chuyển các chất.

Đáp án đúng: A

Đây là phương trình tổng quát của quá trình quang hợp. Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.

Câu 2. Bạn Lan tiến hành thí nghiệm như sau: Trồng hai chậu đỗ cho tới khi hai chậu lên xanh tốt như nhau. Sau đó, chậu 1 bạn tiến hành tưới nước như bình thường. Chậu 2 dừng tưới nước trong nhiều ngày. Bạn Lan nhận thấy sau một thời gian dừng tưới nước, chậu 2 héo dần và chết. Còn chậu 1 phát triển bình thường. 

Mục đích của thí nghiệm trên là

A. kiểm tra sức sống của cây.

B. kiểm tra sức chịu đựng của cây.

C. đánh giá vai trò của nước đối với cây.

D. đánh giá vai trò của việc chăm sóc đối với cây.

Đáp án đúng: C

Hai chậu cây trên có các điều kiện chăm sóc khác nhau chỉ khác nhau về chế độ tưới nước: một chậu được tưới nước nhiều ngày, một chậu không được tưới nước → Thí nghiệm của bạn Lan nhằm mục đích đánh giá vai trò của nước đối với cây.

Câu 3. Cho các nhận định sau:

Cột A

Cột B

1. Rễ

a. Hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan

2. Thân

b. Thoát hơi nước

3. Lá

c. Thực hiện chức năng quang hợp

 

d. Vận chuyển chất hữu cơ

e. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan

Ghép bộ phận của cây ở cột A với chức năng của các bộ phận tương ứng ở cột B.

A. 1-a; 2-d,e; 3-b,c.

B. 1-a; 2-c,d; 3-b,e.

C. 1-d; 2-a,b; 3-c,e.

D. 1-d; 2-c,e; 3-a,b.

Đáp án đúng: A

Rễ thực hiện chức năng hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan.

Thân thực hiện chức năng vận chuyển chất hữu cơ, nước và muối khoáng hòa tan.

Lá thực hiện chức năng thoát hơi nước và quang hợp.

Câu 4. Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là

A. lục lạp.

B. ti thể.

C. nhân tế bào.

D. tế bào chất.

Đáp án đúng: A

Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là lục lạp.

Câu 5. Cho phương trình tổng quát sau:

Khí oxygen + Glucose → Khí carbon dioxiode + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)

Đây là phương trình tổng quát của quá trình nào sau đây?

A. Quá trình quang hợp.

B. Quá trình hô hấp tế bào.

C. Quá trình thoát hơi nước.

D. Quá trình vận chuyển các chất.

Đáp án đúng: B

Đây là phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào. Hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. Trong quá trình này, tế bào sử dụng oxygen và thải ra carbon dioxide, nước.

Câu 6. Cho hình ảnh sau:

Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Chủ đề 8 Cánh diều (có đáp án)

Trong số các sinh vật trong hình ảnh trên, sinh vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ là

A. virus khảm thuốc lá, trực khuẩn đường ruột, rêu.

B. nấm nhầy, cây ổi, dương xỉ.

C. rêu, cây ổi, dương xỉ.

D. nấm nhầy, rêu, cây ổi, dương xỉ.

Đáp án đúng: C

Sinh vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ là rêu, cây ổi, dương xỉ.

Câu 7. Cho các chất sau:

a. Nước

b. Chất thải

c. Chất khoáng

d. Khí oxygen

e. Khí carbon dioxide

f. Vitamin

g. Chất hữu cơ

h. Năng lượng ánh sáng

Chất mà thực vật lấy vào trong quá trình quang hợp là

A. a, g, h.

B. a, d, h.

C. a, e, h.

D. a, c, h.

Đáp án đúng: C

Chất mà thực vật lấy vào trong quá trình quang hợp là: Nước, khí carbon dioxide và ánh sáng.

Câu 8. Bào quan thực hiện quá trình hô hấp tế bào là

A. lục lạp.

B. ti thể.

C. nhân tế bào.

D. tế bào chất.

Đáp án đúng: B

Bào quan thực hiện quá trình hô hấp tế bào là ti thể.

Câu 9. Cho các nhận định sau:

1. Hệ hô hấp thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.

2. Khi ta hít vào, khí oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa vào phổi đến tận phế nang. Khí carbon dioxide từ máu về phế nang và thải ra ngoài môi trường qua động tác thở ra.

3. Quá trình dinh dưỡng ở động vật gồm 4 giai đoạn lần lượt là tiêu hóa, thu nhận, hấp thụ và thải bã.

4. Ở động vật, chức năng vận chuyển các chất được thực hiện nhờ hệ tuần hoàn.

5. Thực hiện chế độ dinh dưỡng đủ chất, đủ lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm giúp cơ thể khỏe mạnh, phòng tránh bệnh.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án đúng: C

Nhận định đúng là 1, 2, 4, 5.

Nhận định 3 sai vì quá trình dinh dưỡng ở động vật gồm 4 giai đoạn lần lượt là thu nhận, tiêu hóa, hấp thụ và thải bã.

Câu 10. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?

A. Khi cường độ ánh sáng tăng trong giới hạn cho phép, cường độ quang hợp tăng.

B. Khi cường độ ánh sáng tăng trong giới hạn cho phép, cường độ quang hợp giảm.

C. Cường độ ánh sáng không ảnh hưởng đến quá trình quang hợp.

D. Khi cường độ ánh sáng tăng trong giới hạn cho phép, cường độ quang hợp lúc tăng lúc giảm.

Đáp án đúng: A

Ánh sáng là nguồn năng lượng ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình quang hợp. Khi cường độ ánh sáng tăng trong giới hạn cho phép, cường độ quang hợp tăng. Khi cường độ ánh sáng tăng quá giới hạn cho phép, có thể gây tổn thương đến bộ máy quang hợp dẫn đến cường độ quang hợp giảm.

Câu 11. Đối với lúa sau khi thu hoạch, người ta thường bảo quản bằng cách

A. phơi khô hoặc sấy khô.

B. bảo quản lạnh.

C. bảo quản nóng.

D. bảo quản khí.

Đáp án đúng: A

Đối với lúa sau khi thu hoạch, người ta thường bảo quản bằng cách phơi khô hoặc sấy khô nhằm giảm lượng nước trong lúa để ức chế quá trình hô hấp tế bào diễn ra.

Câu 12. Vì sao khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người lại cao hơn mức bình thường?

A. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để điều hòa thân nhiệt.

B. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ khí oxygen và đào thải khí carbon dioxide kịp thời giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng.

C. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ khí carbon dioxide và đào thải khí oxygen kịp thời giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng.

D. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng. 

Đáp án đúng: B

Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ khí oxygen và đào thải khí carbon dioxide kịp thời giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng.

Câu 13. Trong quá trình quang hợp, sự chuyển hóa vật chất diễn ra như thế nào?

A. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa glucose thành nước và khí oxygen.

B. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí oxygen thành glucose.

C. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa glucose thành nước và khí carbon dioxide.

D. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí carbon dioxide thành glucose.

Đáp án đúng: D

Sự chuyển hóa vật chất trong quá trình quang hợp: Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí carbon dioxide thành glucose.

Câu 14. Trong cơ thể con người, quá trình nào sau đây sinh ra nhiệt?

A. Quá trình quang hợp.

B. Quá trình hô hấp tế bào.

C. Quá trình tiêu hóa.

D. Quá trình tuần hoàn.

Đáp án đúng: B

Trong cơ thể con người, quá trình sinh nhiệt chủ yếu là quá trình hô hấp tế bào. Hô hấp tế bào tạo ra năng lượng trong đó ngoài năng lượng có khả năng sinh công còn chứa một lượng năng lượng nhiệt giúp sinh nhiệt cho cơ thể.

Câu 15. Cho hình ảnh sau:

Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Chủ đề 8 Cánh diều (có đáp án)

Hình mô tả sinh vật không có khả năng tổng hợp các hợp chất hữu cơ là

A. b, c, d, f.

B. b, c, f.

C. a, d, e.

D. a, e.

Đáp án đúng: C

Trong hình trên, sinh vật không có khả năng tổng hợp các hợp chất hữu cơ là: Con mèo, rạn san hô, chim cánh cụt.

 

1 209 lượt xem