30 câu Trắc nghiệm Phân số với tử và mẫu là số nguyên (có đáp án 2024) – Toán 6 Cánh diều
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 (có đáp án) Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 1.
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Câu 1. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
A. Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
B. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
C. Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Trả lời:
Những nhận xét đúng là:
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Tìm số nguyên x biết rằng x3=27x và x < 0.
A. x = 81
B. x = −81
C. x = −9
D. x = 9
Trả lời:
x3=27x
x.x = 81
x2 = 81
Ta có: x = 9 hoặc x = −9
Kết hợp điều kiện x < 0 nên có một giá trị x thỏa mãn là: x = −9
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Cho tập A={1; −2; 3; 4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
A. 9
B. 6
C. 3
D. 12
Trả lời:
Các phân số thỏa mãn bài toán là:
1−2;3−2;4−2;−21;−23;−24
Vậy có tất cả 6 phân số.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Viết 20 dm2 dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông
A.10020(m2)
B.20100(m2)
C.2010(m2)
D.201000(m2)
Trả lời:
Ta có:20dm2=20100(m2)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Viết số nguyên a dướu dạng phân số ta được:
A.a0
B.0a
C.a1
D.1a
Trả lời:
Viết số nguyên aa dưới dạng phân số ta được: a1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Phân số −97 được đọc là:
A. Chín phần bảy
B. Âm bảy phần chín
C. Bảy phần chín
D. Âm chín phần bảy
Trả lời:
Phân số −97 được đọc là: Âm chín phần bảy
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Phân số có tử bằng – 4; mẫu bằng 5 được viết là:
A.−54
B.45
C.−45
D.54
Trả lời:
Phân số có tử bằng −4, mẫu bằng 5 được viết là: −45
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Viết phân số năm phần tám
A.58
B.8−5
C.−58
D. – 5,8
Trả lời:
Phân số âm năm phần tám được viết là −58
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
A.12
B.14
C.34
D.58
Trả lời:
Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm 4 phần thì phần tô màu chiếm 3 phần.
Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là 34
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (-58) : 73
A.−5873
B.5873
C.73−58
D.−7358
Trả lời:
Phép chia (-58) : 73 được viết dưới dạng phân số là −5873
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Phân số nào dưới đây bằng với phân số −25
A. 410
B. −615
C. 615
D. −410
Trả lời:
Đáp án A: Vì −2.10 ≠ 4.5 nên −25≠410
⇒ A sai.
Đáp án B: Vì (−2).15 = (−6).5=−30 nên −25 = −615
⇒ B đúng.
Đáp án C: (−2).15 ≠ 6.5 nên −25 ≠ 615
⇒ C sai.
Đáp án D: Vì (−2).(−10) ≠ (−4).5 nên −25 ≠ −4 − 10
⇒ D sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Tìm số nguyên x biết 3515=x3
A. x = 7
B. x = 5
C. x = 15
D. x = 6
Trả lời:
3515=x3
35.3 = 15.x
x=35.315
x = 7
Vậy x = 7
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
A.120
B.−45
C.30,25
D.4,411,5
Trả lời:
+) 120 không là phân số vì mẫu số bằng 0.
+)30,25 không là phân số vì mẫu số là số thập phân.
+)4,411,5 không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.
+)−45 là phân số vì −4;5∈Z và mẫu số là 5 khác 0.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
A.12
B.14
C.34
B.58
Trả lời:
Trong hình có 2 ô vuông tô màu và tổng tất cả 8 ô vuông nên phân số biểu thị là 28=14
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15. Chọn câu sai?
A.13=45135
B.−1320=26−40
C.−415=−16−60
D.67=−42−49
Trả lời:
Đáp án A: Vì 1.135 = 3.45 nên 13=45135
⇒A đúng.
Đáp án B: Vì (−13).(−40) = 20.26 nên −1320=26−40
⇒B đúng.
Đáp án C: Vì (−4).(−60) ≠ 15.(−16) nên −415≠−16−60
⇒C sai.
Đáp án D: Vì 6.(−49) = 7.(−42) nên 67=−42−49
⇒D đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1590=5....
A. 20
B. – 60
C. 60
D. 30
Trả lời:
1590=5x
15.x = 90.5
x=90.515
x = 30
Vậy số cầC∈N⇒C∈Zn điền là: 30
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17. Cho biểu thức C=112n+1 . Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.
A.n∈{−6;−1;0;5}
B.n∈{−1;5}
C.n∈{0;5}
D.n∈{1;11}
Trả lời:
Vì C∈N⇒C∈Z. Do đó ta tìm n∈Z để C∈Z
Vì n∈Z nên C∈Z thì 2n+1∈U(11)={±1;±11}
Ta có bảng:
Vì C∈Z nên ta chỉ nhận các giá trị n = 0; n = 5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để 94n+1 đạt giá trị nguyên.
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Trả lời:
Vì n nguyên dương nên để 94n+1 nguyên thì 4n + 1 ∈ U(9) = {±1; ±3; ±9}
Ta có bảng:
Vậy có duy nhất một giá trị của nn thỏa mãn là n = 2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. Tổng các số a, b, c thỏa mãn 69=12a=b−54=−738c là:
A. 1161
B. – 1125
C. – 1053
D. 1089
Trả lời:
Ta có:
69=12a⇒6.a=9.12⇒a=9.126=1869=b−54⇒6.(−54)=9.b⇒b=6.(−54)9=−3669=−738c⇒6.c=9.(−738)⇒c=9.(−738)6=−1107
Vậy a + b + c = 18 + (−36) + (−1107) = −1125
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20. Cho các phân số: 1560;−75;615;28−20;312
Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Trả lời:
- Các phân số dương: 1560;615;312
+ Vì 15.15 ≠ 60.6 nên 1560≠615
+ Vì 6.12 ≠ 15.3 nên 615≠312
+ Vì 15.12 = 60.3 nên 1560≠312
- Các phân số âm: −75;28−20
Vì (−7).(−20) = 5.28 nên −75=28−20
Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20. Tính tổng các giá trị x∈Z biết rằng −11137<x<9113
A. 2
B. 20
C. 18
D. 15
Trả lời:
Ta có:
−11137<x<9113⇒ −3<x<7
⇒ x ∈ {−2; −1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Vậy tổng các giá trị của x thỏa mãn là: (−2) + (−1) +...+ 5 + 6 = 18
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21. Tìm tập hợp các số nguyên n để A=3n−5n+4 có giá trị là số nguyên.
A. n ∈ {13}
B. n ∈ {−21; −5; −3; 13}
C. n ∈ {−17; −1; 1; 17}
D. n ∈ {−13; −3; 3; 13}
Trả lời:
Ta có:
A=3n−5n+4=3n+12−12−5n+4=3(n+4)+(−17)n+4=3(n+4)n+4+−17n+4=3+−17n+4
Vì n∈Z nên để A∈Z thì n+4∈U(−17)={±1;±17}
Ta có bảng:
Vậy n∈{−21;−5;−3;13}
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22. Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x5=3y và x > y?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trả lời:
Ta có:x5=3y ⇒ x.y = 5.3 = 15
Mà 15 = 5.3 = 15.1 = (−3).(−5) = (−1).(−15)
và x,y∈Z, x > y nên (x;y)∈{(5; 3), (15; 1), (−3; −5), (−1; −15)}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23. Tìm x; y biết x−4y−3=43 và x – y = 5.
A. x = 15; y = 5
B. x = 5; y = 15
C. x = 20; y = 15
D. x = 25; y = 10
Trả lời:
Ta có:
Xx – y = 5 ⇒ x = y + 5 thay vào x−4y−3=43 ta được:
y+5−4y−3=43y+1y−3=43
3(y + 1) = 4(y − 3)
3y + 3 = 4y − 12
3y − 4y = −12 − 3
−y = −15
y = 15
⇒ x = 15 + 5 = 20
Vậy x = 20; y = 15
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24. Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được:
A.−160
B.161
C.−161
D.160
Trả lời:
Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được: −161
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25. Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:
A. 40
B. 1,53
C. 07
D. −53,5
Trả lời:
+ 40 có mẫu bằng 0 nên không là phân số
+ 1,53 có 1,5∉Z nên không là phân số
+ 07 là phân số
+ −53,5 có 3,5∉Z nên không là phân số
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26. Chọn câu sai. Với thì:
A.ab=a.mb.m
B.ab=a+mb+m
C.ab=−a−b
D. ab=a:nb:n với n là ước chung của a, b.
Trả lời:
Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số:
ab=a.mb.m với m∈Z và m≠0;ab=a:nb:n với n∈UC(a;b) và ab=−a−b thì các đáp án A, C, D đều đúng.
Đáp án B sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27. Phân số ab là phân số tối giản khi ƯC(a; b) bằng
A. {1; −1}
B. {2}
C. {1; 2}
D. {1; 2; 3}
Trả lời:
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và −1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28. Tìm số a; b biết 2456=a7=−111b
A. a = 3, b = −259
B. a = −3, b = −259
C. a = 3, b = 259
D. a = −3, b = 259
Trả lời:
Ta có:
2456=24:856:8=37=a7⇒a=337=3.(−37)7.(−37)=−111−259=−111b⇒b=−259
Vậy a = 3, b = −259
Đáp án cần chọn là: A.
Câu 29. Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
A.−24
B.−15−96
C.1327
D.−2958
Trả lời:
Đáp án A: ƯCLN(2; 4) = 2 ≠ 1 nên loại.
Đáp án B: ƯCLN(15; 96) = 3 ≠ 1 nên loại.
Đáp án C: ƯCLN(13; 27) = 1 nên C đúng.
Đáp án D: ƯCLN(29; 58) = 29 ≠ 1nên D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30. Rút gọn phân số 600800 về dạng phân số tối giản ta được:
A.12
B.68
C.34
D.−34
Trả lời:
Ta có: ƯCLN (600, 800) = 200
600800=600:200800:200=34
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31. Rút gọn phân số (−2).3+6.59.6 về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là:
A.49
B. 31
C. – 1
D. 4
Trả lời:
Ta có:
(−2).3+6.59.6=−6+3054=2454=24:654:6=49
Vậy tử số của phân số cần tìm là 4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32. Tìm x biết 23233232=x32
A. 101
B. 32
C. – 32
D. 23
Trả lời:
Ta có:23233232=2323:1013232:101=2332=x32⇒x=23
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33. Rút gọn phân số 4.864.(−7) ta được phân số tối giản là:
A.−17
B.−114
C. 4−56
D. −170
Trả lời:
Ta có: 4.864.(−7)=4.82.4.8.(−7)=12.(−7)=−114
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34. Rút gọn biểu thức A=3.(−4).60−6050.20 ta được:
A. −1325
B. −1825
C. −625
D. −3950
Trả lời:
Ta có: A=3.(−4).60−6050.20=[3.(−4)−1].6050.20=−13.6050.20=−13.350=−3950
Đáp án cẩn chọn là: D
Câu 35. Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức 2.9.5222.(−72) sau khi rút gọn đến tối giản?
A.−1322
B.1322
C.−1318
D.−117198
Trả lời:
2.9.5222.(−72)=2.32.22.132.11.(−23.32)=23.32.13−24.32.11=13−2.11=−1322
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36. Rút gọn phân số −12a24,a∈Z ta được:
A.a2
B.12
C.−12
D. −a2
Trả lời:
Ta có: −12a24=(−1).12.a12.2=(−1).a2=−a2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37. Phân số −m−n;n,m∈Z;n≠0 bằng phân số nào sau đây?
A.mn
B.nm
C.−nm
D.m−n
Trả lời:
Ta có:−m−n=mn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38. Quy đồng mẫu số hai phân số 27;5−8 được hai phân số lần lượt là:
A. 1656;−3556
B. 1656;3556
C. 1656;35−56
D. −1656;−3556
Trả lời:
Ta quy đồng 27 và −58 (MSC: 56)
27=2.87.8=1656;−58=−5.78.7=−3556
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39. Mẫu số chung của các phân số 25;2318;575 là:
A. 180
B. 500
C. 750
D. 450
Trả lời:
Ta có:
5 = 5.1
18 = 2.32
75 = 3.52
⇒BCNN(5; 18; 75) = 2.32.52 = 450
Vậy ta có thể chọn một mẫu chung là 450
Đáp án cần chọn là: D
Câu 40. Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số 1932.7.11;2332.72.19 là:
A. 32.72
B. 33.73.11.19
C. 32.72.11.19
D. 33.72.11.19
Trả lời:
BCNNBCNN hay mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của hai mẫu đã cho là
33.72.11.19
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41. Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1423 với số nào để được phân số 168276 ?
A. 14
B. 23
C. 12
D. 22
Trả lời:
Ta có: 168:14 = 12 và 276:23 = 12 nên số cần tìm là 12
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42. Phân số bằng phân số 301403 mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?
A.151201
B.602806
C.301403
D.9031209
Trả lời:
Ta có:
+)301403=301.2403.2=602806(TM)
+)301403=301.3403.3=9031209(L)
Do đó ở các trường hợp nhân cả tử và mẫu với một số tự nhiên lớn hơn 33 ta cũng đều loại được.
Ngoài ra phân số 301403 tối giản nên không thể rút gọn được.
Vậy phân số cần tìm là 602806
Đáp án cần chọn là: B
Câu 43. Tìm x biết −5−14=206−5x
A. x = 10
B. x = −10
C. x = 5
D. x = 6
Trả lời:
Ta có: −5−14=(−5).(−4)(−14).(−4)=2056=206−5x
⇒56=6−5x56−6=−5x50=−5xx=50:(−5)x=−10⇒56=6−5x56−6=−5x50=−5xx=50:(−5)x=−10
Đáp án cần chọn là: B
Câu 44. Biểu thức 512.39−510.311510.310 sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:
A. 16
B. 3
C.
D.
Trả lời:
Vậy mẫu số của phân số đó là 3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45. Sau khi rút gọn biểu thức ta được phân số . Tính tổng a + b
A. 26
B. 13
C. 52
D. 8
Trả lời:
Do đó a=2,b=11 nên a+b=13
Đáp án cần chọn là: B