30 câu Trắc nghiệm Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên (có đáp án 2024) – Toán 6 Cánh diều

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 (có đáp án) Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 5.

1 116 lượt xem


Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Phần 1. Trắc nghiệm Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Câu 1: Viết tích sau dưới dạng lũy thừa:  6 . 6 . 6 . 6 . 6 

A. 66

B. 65

C. 56

D. 64

Lời giải

Ta có: 6.6.6.6.6 = 65 (tích của 5 thừa số 6).

Chọn đáp án B.

Câu 2: Chọn câu đúng.

A. a. an = am + n

B. a . a . a . a . a = 5a

C. a. an = am.n

D. a1 = 1

Lời giải

Ta có với a, m, n ∈ N  thì:

+) a. an = am + n (nhân hai lũy thừa cùng cơ số) nên A đúng và C sai.

+) a . a . a . a . a = a5 (tích của 5 thừa số a) nên B sai.

+) a1 = a nên D sai.

Chọn đáp án A.

Câu 3: Chọn câu sai. Cho lũy thừa: 25 thì

A. 2 là cơ số

B. 5 là số mũ

C. 2 là số mũ

D. 25 = 32

Lời giải

Ta có: với lũy thừa 25 thì 2 được gọi là cơ số, 5 được gọi là số mũ nên đáp án A, B đúng và đáp án C sai. 

Lại có: 25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 4 . 2 . 2 . 2 = 8 . 2 . 2 = 16 . 2 = 32 nên đáp án D đúng.

Chọn đáp án C. 

Câu 4: Chọn câu sai. 3được đọc là:

A. ba mũ tám

B. ba lũy thừa tám

C. lũy thừa bậc tám của ba

D. tám mũ ba

Lời giải

Ta có: 38 đọc là “ba mũ tám” hoặc “ba lũy thừa tám” hoặc “lũy thừa bậc tám của ba” nên đáp án A, B, C đúng và D sai.

Chọn đáp án D. 

Câu 5: Viết số 81 dưới dạng lũy thừa. Chọn câu sai.

A. 34

B. 92

C. 811

D. 29

Lời giải

Ta có: 81 = 811

81 = 9 . 9 = 92 

81 = 3 . 3 . 3 . 3 = 34 

Vậy viết 81 dưới dạng lũy thừa, ta được: 81 = 811 = 92 = 34

Do đó đáp án A, B, C đúng và D sai.

Chọn đáp án D.

Câu 6: Chọn đáp án sai.

A. 53 < 35

B. 34 > 25

C. 43 = 26

D. 43 > 82

Lời giải

Ta có:

     +) 53 = 125; 35 = 243 suy ra 53 < 35 nên A đúng.

     +) 34 = 81; 25 = 32 suy ra 34 > 25 nên B đúng.

     +) 43 = 64; 26 = 64 suy ra 43 = 26 nên C đúng.

     +) 43 = 64; 82 = 64 suy ra 43 = 82 nên D sai.

Chọn đáp án D.

Câu 7: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 3n = 81.

A. n = 2     

B. n = 3     

C. n = 4     

D. n = 8

Lời giải

Ta có: 34 = 81 nên 3n = 34, do đó n = 4. 

Chọn đáp án C.

Câu 8: Viết cấu tạo số 2 017 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 là:

A. 2 017 = 2 . 104 + 102 + 7 . 100

B. 2 017 = 2 . 103 + 10 + 7 . 100

C. 2 017 = 2 . 104 + 102 + 7 . 10

D. 2 017 = 2 . 103 + 102 + 7 . 100

Lời giải

Ta có: 2 017 = 2 . 1 000 + 0 . 100 + 1 . 10 + 7 . 1 = 2 . 103 + 10 + 7 . 100.

Chọn đáp án B.

Câu 9: Viết kết quả phép tính 63 . 2 . 64 . 3 dưới dạng một lũy thừa ta được:

A. 66 

B. 67

C. 68

D. 69

Lời giải

Ta có: 63 . 2 . 64 . 3 = (63 . 64) . (2 . 3) = 63 + 4 . 6 = 67 . 61 = 67 + 1 = 68

Chọn đáp án C. 

Câu 10: Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:

A. 3. 34 = 312

B. 30 = 0

C. 42 : 23 = 2

D. 55 : 5 = 14

Lời giải

Ta có:

3. 34 = 33 + 4 = 37 nên đáp án A sai

30 = 1 (quy ước) nên đáp án B sai

42 : 23 = 4 . 4 : 23 = 2 . 2 . 2 . 2 : 23 = 24. 23 = 24 – 3 = 21 = 2 nên C đúng

55 : 5 = 55 – 1 = 54 ≠ 14 nên D sai

Chọn đáp án C.

Câu 11: Chọn đáp án đúng?

A. 5. 5. 54 = 510

B. 5. 5. 25 = 57

C. 5. 5 = 253

D. 51 = 1

Lời giải

Ta có:

+) 5. 5. 54 = 52 + 3 + 4 = 59 nên đáp án A sai.

+) 5. 5. 25 = 5. 5. 5 . 5 = 5. 5. 52 = 52 + 3 + 2 = 57 nên đáp án B đúng.

+) 5. 5 = 53 + 1 = 54 nên đáp án C sai.

+) 51 = 5 nên đáp án D sai.

Chọn đáp án B.

Câu 12: Tính 24 + 16 ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là?

A. 220

B. 24

C. 25

D. 210

Lời giải

Ta có: 24 + 16 = 24 + 2 . 2 . 2 . 2 = 24 + 24 = 2 . 24 = 21 + 4 = 25

Chọn đáp án C.

Câu 13: Số tự nhiên được biểu diễn bởi 2 . 103 + 7 . 102 + 8 . 10 + 7 . 100  là:

A. 2 787

B. 2 7870

C. 278

D. 2 780

Lời giải

Ta có:

   2 . 103 + 7 . 102 + 8 . 10 + 7 . 100

= 2 . 1 000 + 7 . 100 + 8 . 10 + 7 . 1

= 2 000 + 700 + 80 + 7 = 2 787

Chọn đáp án A

Câu 14: Số tự nhiên n thỏa mãn 2n = 42 là:

A. n = 3

B. n = 4

C. n = 5

D. n = 6

Lời giải

Ta có:

42 = 4 . 4 = 2 . 2 . 2 . 2 = 24

Vì 2n = 42 nên 2n = 24

Vậy n = 4.

Chọn đáp án B

Câu 15: Viết kết quả phép tính 122 . 2 . 125 . 6 dưới dạng một lũy thừa, ta được:

A. 129

B. 128

C. 127

D. 126

Lời giải

Ta có: 122 . 2 . 125 . 6 = 122 . 125 . (2 . 6) = 122 + 5 . 12 = 127 . 121 = 127 + 1 = 128.

Chọn đáp án B. 

Câu 16: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 25n : 253 = 255?

A. n = 3     

B. n = 6     

C. n = 7     

D. n = 8

Lời giải

Ta có: 25n : 253 = 255

Vì 25n : 253 = 25n – 3 

Nên ta được: 25n – 3 = 255 

Do đó: n – 3 = 5 

Suy ra: n = 5 + 3 = 8 

Vậy n = 8.

Chọn đáp án D. 

Câu 17: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 4n = 4. 45?

A. n = 32     

B. n = 16     

C. n = 8     

D. n = 4

Lời giải

Ta có: 4. 45 = 43 + 5 = 48 nên 4n = 48 suy ra n = 8.

Chọn đáp án C.

Câu 18: Tìm số tự nhiên m thỏa mãn 202018 < 20m < 202020 ?

A. m = 2 020     

B. m = 2 019     

C. m = 2 018     

D. m = 20

Lời giải

Ta có: 202018 < 20m < 202020

Suy ra: 2 018 < m < 2 020

Mà m là số tự nhiên nên m = 2 019. 

Vậy m = 2 019.

Chọn đáp án B.  

Câu 19: Không tính các lũy thừa, hãy so sánh A và B với A = 2711 và B = 818.

A. A = B 

B. A > B 

C. A < B 

D. A ≤ B 

Lời giải

Ta có: A = 2711 = (3 . 3 . 3)11 = (33)11 = Bài tập trắc nghiệm Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều = Bài tập trắc nghiệm Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều = 33 . 11 = 333 

Lại có: B = 818 = (3 . 3 . 3 . 3)8 = (34)8 = Bài tập trắc nghiệm Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều = Bài tập trắc nghiệm Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều = 34 . 8 = 332 

Vì 33 > 32 nên 333 > 332 hay 2711 > 818

Vậy A > B. 

Chọn đáp án B. 

Câu 20: Chữ số tận cùng của số 475 là:

A. 7

B. 5

C. 4

D. 1

Lời giải

Ta có: 47 . 47 = 47 . (40 + 7) = 47 . 40 + 47 . 7 

                     = 47 . 40 + (40 + 7) . 7 

                     = 47 . 40 + 40 . 7 + 7 . 7 

Suy ra 47 . 47 có chữ số tận cùng như chữ số tận cùng của 7 . 7 = 49.

Do đó 472 có chữ số tận cùng là 9

Tương tự (472)2 có chữ số tận cùng của 92 = 81.

Mà (472)2 = 472 . 472 = 47 . 47 . 47 . 47 = 474 

Do đó 474 có chữ số tận cùng là 1. 

Vậy 475 = 474 . 47 có chữ số tận cùng là 1 . 7 = 7. 

Chọn đáp án A. 

Câu 21: Viết tích 10 . 10 . 10 . 100 dưới dạng lũy thừa cơ số 10, ta được:

A. 104

B. 105

C. 106

D. 107

Lời giải

Ta có: 10 . 10 . 10 . 100 = 10 . 10 . 10 . 10 . 10 = 105

Chọn đáp án B. 

Câu 222: Với a ≠ 0 và , ta có: am : an = ?

A. am : n 

B. 

C. am – n 

D. am + n

Lời giải

Theo công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta có: 

am : an = am – n  (với a ≠ 0 và m ≥ n )

Chọn đáp án C.

23: Tính giá trị của lũy thừa 54 ta được:

A. 20

B. 25 

C. 125

D. 625

Lời giải

Ta có: 54 = 5 . 5 . 5 . 5 = 25 . 5 . 5 = 125 . 5 = 625 

Chọn đáp án D. 

Câu 24: Viết 73 . 77 dưới dạng một lũy thừa ta được:

A. 721

B. 710

C. 74

D. 71

Lời giải

Áp dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta có: 73 . 77 = 73 + 7 = 710.

Chọn đáp án B. 

Câu 25: Viết 189 : 183 dưới dạng một lũy thừa ta được:

A. 1812

B. 183

C. 186

D. 1810

Lời giải

Áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta có: 189 : 183 = 189 – 3 = 186.

Chọn đáp án C. 

Phần 2. Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

I. Phép nâng lên lũy thừa 

Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu  , là tích của n thừa số a:

Lý thuyết Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Trong đó:

a được gọi là cơ số

           n được gọi là số mũ.

Quy ước:   a1=a

Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.

Chú ý: 

+ an  đọc là “a mũ n” hoặc “a lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của a”.

+ a2  còn được gọi là “a bình phương” hay “bình phương của a”.

+ a3 còn được gọi là “a lập phương” hay “lập phương của a”.

Ví dụ: 

7 . 7 . 7 . 7 = 74 (đọc là 7 mũ 4 hoặc là 7 lũy thừa 4, hoặc lũy thừa bậc bốn của 7)

16 = 2 . 2 . 2 . 2 = 24 

Lưu ý: Với n là số tự nhiên khác 0, ta có: Lý thuyết Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Ví dụ: 105 = 10 . 10 . 10 . 10 . 10 = 100 000  

II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: 

am . an = am + n 

Ví dụ: 

+) 2. 24 = 23 + 4 = 27

+) a. a1 = a2 + 1 = a3

+) 4. 45 = 42 + 5 = 47

III. Chia hai lũy thừa cùng cơ số 

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ:

am : an = am - n  (a # 0, m ≥ n)

Quy ước: a0 = 1 (a # 0) . 

Ví dụ:
 
+ 97 : 93 = 97 - 3 = 94

+ 76 : 7 = 76 : 71 = 76 - 1 = 75

+ 33 : 33 = 33 - 3 = 30 = 1

1 116 lượt xem