30 câu Trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án 2024) – Toán 6 Cánh diều

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 (có đáp án) Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 1.

1 118 lượt xem


Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Câu 1.  Hình lục giác đều có mấy cạnh

A. 3

B. 5

C. 6

D. 8

Trả lời:

Hình lục giác đều có 6 cạnh

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2. Cho lục giác đều ABCDEF có AB = 3cm, chọn câu đúng

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

A. FC = 3cm

B. AD =  3cm

C. BE = 3cm

D. EF = 3cm

Trả lời:

Lục giác đều có các cạnh bằng nhau nên AB = EF = 3cm

Các đoạn thẳng AD, BE, FC là các đường chéo chính nên không bằng cạnh bên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3. Chọn phát biểu sai:

A. Tam giác đều có ba cạnh

B. Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau

C. Bốn góc của tam giác đều bằng nhau

D. Tam giác đều có ba đỉnh

Trả lời:

Trong tam giác đều ba góc bằng nhau  =>  Đáp án C sai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trả lời:

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Hình trên có 2 hình tam giác nhỏ là: 1, 2 và 1 hình tam giác lớn ghép từ hai hình trên

=> Có tất cả 3 hình tam giác

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5. Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trả lời:

Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Ví dụ: Lục giác đều ABCD có các đường chéo chính là: AD, BE, FC

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hình lục giác đều có 6 đỉnh

B. Hình lục giác đều có 6 cạnh

C. Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

D. Hình lục giác đều có 6 góc

Trả lời:

Các đáp án A, B, D đúng.

Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

A. MQ = NR

B. MH = RQ

C. MN = HR

D. MH = MQ

Trả lời:

Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: MQ = NR

=> A đúng

Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên MH = RQ và MN = HR

=> B, C đúng.

Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau

=> D sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8. Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

A. 8

B. 2

C. 4

D. 6

Trả lời:

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Ta đánh số như hình trên

Nhận thấy có các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

Vậy có 6 tam giác đều.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9.

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

A. 6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H

B. 6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM

C. 3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.

D. 3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.

Trả lời:

Đáp án B sai do MQ là đường chéo chính, sửa lại:

6 cạnh là MN, NP, PQ, HR, QR, HM

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Cho tam giác đều MNP có MN = 5cm, khẳng định nào sau đây đúng?

A. NP = 3cm

B. MP = 4cm

C. NP = 6cm

D. MP = 5cm

Trả lời:

Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà MN = 5cm nên ta có: MN = NP = MP = 5cm

=> Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11. Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

A. 28cm; 49cm

B. 28cm2; 49cm

C. 49cm; 28cm2

D. 28cm; 49cm2

Trả lời:

Chu vi hình vuông là: 4.7 = 28 (cm)

Diện tích hình vuông là: 7= 49(cm2)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12. Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

A. 120

B. 117

C. 119

D. 122

Trả lời:

Ta có sơ đồ:

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Diện tích ao mới là:

600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)

Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:

800 : 2 = 400 (m2)

Vì 400 = 20 . 20

Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m

Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)

Chu vi áo mới là:

(40 + 20) . 2 = 120(m)

Số cọc để rào xung quanh ao mới là:

(120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13. Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

A. 16 m2

B. 32 m2

C. 64 m2

D. 128 m2

Trả lời:

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (4 . 4) = 64 m2

Diện tích 4 hình chữ nhật là: 192 - 64 = 128 m2

Diện tích 1 hình chữ nhật là 128 : 4 = 32 m2

Cạnh hình vuông đã cho là: 32 : 4 = 8 m

Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 8 . 8 = 64 m2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14.

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

A. 77 cm

B. 67 cm

C. 57 cm

D. 87 cm

Trả lời:

Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:

45 + 32 = 77 (cm)

Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:

Chu vi hình ABCDE là: 77 − 2.10 = 57 (cm)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15. Cho diện tích tứ giác (1) bằng 20cm2, Diện tích tam giác (2) bằng 16cm2, Khi đó diện tích của hình trên bằng:

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

A. 36cm

B. 36dm2

C. 26cm2

D. 36cm2

Trả lời:

Diện tích hình đã cho là: 20 + 16 = 36 (cm2).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16. Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

A. 19 cm

B. 31 cm

C. 17 cm

D. 31 dm

Trả lời:

- Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng:

12 + 7 = 19 (cm)

- Chu vi tam giác ABC:

12 + 19 = 31 (cm)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17. Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

A. 15 dm

B. 10 cm

C. 15 cm

D. 20 cm

Trả lời:

Do hình tam giác ABC có bốn cạnh bằng nhau và AC = 5 cm nên :

Chu vi tam giác ABC là: 5 + 5 + 5 = 15(cm)

Cách khác:

Chu vi tam giác ABC là: 5.3 = 15 (cm).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18. Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

A. 16 dm

B. 16 mm

C. 12 cm

D. 16 cm

Trả lời:

Do hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau và MN = 4cm nên :

Chu vi tứ giác MNPQ là: 4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm)

Cách khác:

Chu vi tứ giác MNPQ là: 4.4 = 16 (cm)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19.

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Cho hình vuông MNPQ, khẳng định nào sau đây đúng?

A. MN và PQ song song

B. MN và NP song song

C. MQ và PQ song song

D. MN và MQ song song

Trả lời:

Trong hình vuông MNPQ có hai cặp cạnh đối song song với nhau là:

+ MN và PQ.

+ MQ và NP

=> Đáp án A đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20. Cho hình vuông MNPQ, khẳng định nào sau đây sai?

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

A. MN = PQ

B. MQ = QP

C. MN = NP

D. MN = MP

Trả lời:

Hình vuông MNPQ có: MN = NP = PQ = MQ

=> Đáp án A, B, C đúng.

Đáp án D sai do MN là cạnh của hình vuông, MP là đường chéo nên MN = MP là sai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21. Chọn phát biểu sai?

A. Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau

B. Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song

C. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau

D. Hình vuông có bốn góc bằng nhau

Trả lời:

Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22. Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

A. 9

B. 14

C. 10

D. 13

Trả lời:

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Ta đánh số như hình trên:

+ 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

+ 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689.

+ 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ.

Vậy có tất cả 9+4+1=14 hình vuông.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23. Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

A. 49cm

B. 28cm2

C. 49cm2

D. 112cm2

Trả lời:

- Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.
- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24. Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

A. 60 cm

B. 15 cm

C. 60 cm2

D. 225 cm

Trả lời:

Độ dài đoạn dây đồng đó là:

15 . 4 = 60 (cm)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25. Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

A. 80 cm

B. 160 cm

C. 400 cm

D. 40 cm

Trả lời:

Cạnh của hình vuông là:

20 + 20 = 40 (cm)

Chu vi hình vuông là:

40 . 4 = 160 (cm)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26. Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

A. 120 m

B. 60 m

C. 120 dm

D. 900 m

Trả lời:

Chu vi hồ nước là:

30 . 4 = 120 (m)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27. Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

A. 240 viên

B. 144 viên

C. 24 viên

D. 576 viên

Trả lời:

Đổi 50 cm = 0,5 m.

Diện tích một viên gạch là: 0,5.0,5 = 0,25(m2)

Diện tích căn phòng là: 12.12 = 144(m2)

Số viên gạch để lát kín căn phòng là: 144:0,25 = 576 (viên)

Đáp án cần chọn là: D

1 118 lượt xem