+4687 câu hỏi
Câu 825530:

Cho tam giác ABCABCAB=ACAB = AC. Gọi II là trung điểm của BCBC.

a) Chứng minh: ΔAIC=ΔAIB\Delta AIC = \Delta AIB;

b) Kẻ đường thẳng qua II và vuông góc với ABAB tại DD. Trên tia đối của tia IDID lấy điểm EE sao cho ID=IEID = IE. Chứng minh: ABCEAB\parallel CE;

c) Kẻ EKEK vuông góc với BCBC tại , cắt cạnh ACAC tại HH. Chứng minh: HDAIHD \bot AI.

Hướng dẫn giải:

a) 

Xét ΔAIC\Delta AICΔAIB\Delta AIB có:

 AB=ACAB = AC (gt)

 AIAI (cạnh chung)

 BI=CIBI = CI (gt) 

Suy ra ΔAIC =ΔAIB\Delta AIC{\rm{  = }}\Delta AIB (c.c.c) 

b)

Xét ΔEIC\Delta EICΔDIB\Delta DIB có:

 IE=IDIE = ID (gt)

 EIC^=DIB^\widehat {EIC} = \widehat {DIB} ( đồng vị)

 BI=CIBI = CI (gt) 

Do đó ΔEIC =ΔDIB\Delta EIC{\rm{  = }}\Delta DIB (c.g.c)

Suy ra ECI^=DBI^\widehat {ECI} = \widehat {DBI} ( hai góc tương ứng) (1)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong

Nên ABCEAB\parallel CE.

c)

Ta có ΔAIC =ΔAIB\Delta AIC{\rm{  = }}\Delta AIB (theo câu a)

Suy ra ACI^=DBI^\widehat {ACI} = \widehat {DBI} ( hai góc tương ứng) (2)

AC=ABAC = AB ( hai cạnh tương ứng) (3)

Từ (1) và (2) suy ra ACI^=ECI^\widehat {ACI} = \widehat {ECI}

Từ đó chứng minh được ΔHCK =ΔECK\Delta HCK{\rm{  = }}\Delta ECK (g.c.g)

Suy ra CE=CHCE = CH ( hai cạnh tương ứng) (4)

BD=CEBD = CE (hai cạnh tương ứng của ΔEIC =ΔDIB\Delta EIC{\rm{  = }}\Delta DIB) suy ra BD=CHBD = CH (5)

Từ (3) và (5) chỉ ra được AH=ADAH = AD

Suy ra tam giác AHDAHD cân tại AA AHD^=180BAC^2 \Rightarrow \widehat {AHD} = \frac{{180 - \widehat {BAC}}}{2} (*)

Ta có AB=ACAB = AC nên tam giác ABCABC cân tại AA

 ACB^=180BAC^2 \Rightarrow \widehat {ACB} = \frac{{180 - \widehat {BAC}}}{2} (**)

Từ (*) và (**) suy ra AHD^=ACB^\widehat {AHD} = \widehat {ACB}

Mà mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên HDBCHD\parallel BC

Dễ chỉ ra được AIAI vuông góc với BCBC.

Do đó HDHD vuông góc với AIAI.

1 năm trước 229 lượt xem

Đề thi học kì 1 Toán 7 KNTT có đáp án - Đề 3
Câu 825529:

Tìm giá trị của xx, biết:

a) 2x34=122x - \frac{3}{4} = \frac{{ - 1}}{2};        b) 5212x=4\frac{5}{2} - \frac{1}{2}x = \sqrt 4 ;                                        c) 32x+1213=1\left| {\frac{3}{2}x + \frac{1}{2}} \right| - \frac{1}{3} = 1.

Hướng dẫn giải:

a)

2x34=122x - \frac{3}{4} = \frac{{ - 1}}{2}               

2x=12+342x=14\begin{array}{l}2x = \frac{{ - 1}}{2} + \frac{3}{4}\\2x = \frac{1}{4}\end{array}

x=18x = \frac{1}{8}

Vậy x=18x = \frac{1}{8}.

b) 

5212x=45212x=212x=522\begin{array}{l}\frac{5}{2} - \frac{1}{2}x = \sqrt 4 \\\frac{5}{2} - \frac{1}{2}x = 2\\\frac{1}{2}x = \frac{5}{2} - 2\end{array}

12x=12x=1\begin{array}{l}\frac{1}{2}x = \frac{1}{2}\\x = 1\end{array}

Vậy x=1x = 1.

c) 

32x+1213=1\left| {\frac{3}{2}x + \frac{1}{2}} \right| - \frac{1}{3} = 1

32x+12=43\left| {\frac{3}{2}x + \frac{1}{2}} \right| = \frac{4}{3}

TH1: 32x+12=43\frac{3}{2}x + \frac{1}{2} = \frac{4}{3}

32x=56\frac{3}{2}x = \frac{5}{6}

x=59x = \frac{5}{9}

TH2: 32x+12=43\frac{3}{2}x + \frac{1}{2} = \frac{{ - 4}}{3}

32x=116\frac{3}{2}x = \frac{{ - 11}}{6}

x=119x = \frac{{ - 11}}{9}

Vậy x{59;119}x \in \left\{ {\frac{5}{9};\frac{{ - 11}}{9}} \right\}.

1 năm trước 33 lượt xem

Đề thi học kì 1 Toán 7 KNTT có đáp án - Đề 3
Câu 825528:

Thực hiện phép tính:

a) 2539.(35)\frac{{25}}{{39}}.\left( { - \frac{3}{5}} \right);                      

b) 7543+(25)\frac{7}{5} - \frac{4}{3} + \left( { - \frac{2}{5}} \right);                                           

c) 11125.73+115.113115+(0,125)0\sqrt {1\frac{{11}}{{25}}} .\left| {\frac{{ - 7}}{3}} \right| + 1\frac{1}{5}.\frac{{11}}{3} - 1\frac{1}{5} + {(0,125)^0}.

Hướng dẫn giải:

a) 2539.(35)=25.(3)39.5=5.(1)13.1=513\frac{{25}}{{39}}.\left( { - \frac{3}{5}} \right) = \frac{{25.( - 3)}}{{39.5}} = \frac{{5.( - 1)}}{{13.1}} = \frac{{ - 5}}{{13}}

b) 7543+(25)=[75+(25)]43=143= 13\frac{7}{5} - \frac{4}{3} + \left( { - \frac{2}{5}} \right) = \left[ {\frac{7}{5} + \left( { - \frac{2}{5}} \right)} \right] - \frac{4}{3} = 1 - \frac{4}{3} =  - \frac{1}{3}

c) 

11125.73+115.113115+(0,125)0=3625.73+65.11365+1\sqrt {1\frac{{11}}{{25}}} .\left| {\frac{{ - 7}}{3}} \right| + 1\frac{1}{5}.\frac{{11}}{3} - 1\frac{1}{5} + {(0,125)^0} = \sqrt {\frac{{36}}{{25}}} .\frac{7}{3} + \frac{6}{5}.\frac{{11}}{3} - \frac{6}{5} + 1

                                                      =65.(73+1131)+1=6+1=7 = \frac{6}{5}.\left( {\frac{7}{3} + \frac{{11}}{3} - 1} \right) + 1 = 6 + 1 = 7

1 năm trước 61 lượt xem

Đề thi học kì 1 Toán 7 KNTT có đáp án - Đề 3
Câu 825515:

Tìm x,y,zx,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z biết:

3x2y4=2z4x3=4y3z2\frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{4y - 3z}}{2} và x+yz= 10x + y--z =  - 10.

Hướng dẫn giải:

Ta có:3x2y4=2z4x3=4y3z2\frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{4y - 3z}}{2}

12x8y16=6z12x9=8y6z4 \Rightarrow \frac{{12x - 8y}}{{16}} = \frac{{6z - 12x}}{9} = \frac{{8y - 6z}}{4}

=12x8y+6z12x+8y6z14+9+4=0 = \frac{{12x - 8y + 6z - 12x + 8y - 6z}}{{14 + 9 + 4}} = 0

Do đó:

{3x2y=02z4x=04y3z=0{3x=2y2z=4x4y=3z{x2=y3    (1)z4=x2y3=z4    (2)\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 0\\2z - 4x = 0\\4y - 3z = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = 2y\\2z = 4x\\4y = 3z\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{2} = \frac{{y\,}}{3}\,\,\,\,(1)\\\frac{z}{4} = \frac{x}{2}\\\frac{y}{3} = \frac{z}{4}\,\,\,\,(2)\end{array} \right.

Từ (1) và (2) ta có: x2=y3=z4\frac{x}{2} = \frac{{y\,}}{3} = \frac{z}{4}

Suy ra : x2=y3=z4=x+yz2+34=101= 10\frac{x}{2} = \frac{{y\,}}{3} = \frac{z}{4} = \frac{{x + y - z}}{{2 + 3 - 4}} = \frac{{ - 10}}{1} =  - 10

Từ đó ta có: x= 20;y= 30;z= 40x =  - 20;{\rm{ }}y =  - 30;{\rm{ }}z =  - 40.

1 năm trước 44 lượt xem

Đề thi học kì 1 Toán 7 KNTT có đáp án - Đề 2
Câu 825514:

Cho hình vẽ biết ABMxAB\parallel Mx, MNMN và NPNP vuông góc với nhau, ABM^=BMN^=135.\widehat {ABM} = \widehat {BMN} = 135^\circ .

loading...

1) Tính số đo các góc M1^,  M2^\widehat {{M_1}},\,\,\widehat {{M_2}}.

2) Chứng minh: ABNPAB\parallel NP.

        3) Kẻ tia phân giác của MNP^\widehat {MNP}, cắt tia MxMx tại điểm QQ. Chứng minh: NQMBNQ\parallel MB.

Hướng dẫn giải:

GT, KL:loading...

Để làm ý 1,2 HS không cần thiết phải vẽ hình

1) Ta có: ABMxAB\parallel Mx ÞABM^+M1^=180\widehat {ABM} + \widehat {{M_1}} = 180^\circ

Hay 135 +M1^=180135^\circ  + \widehat {{M_1}} = 180^\circ ÞM1^=180 135 =45\widehat {{M_1}} = 180^\circ  - 135^\circ  = 45^\circ

    Vì BMN^=135\widehat {BMN} = 135^\circ ÞM1^+M2^=180\widehat {{M_1}} + \widehat {{M_2}} = 180^\circ ÞM2^=135 45 =90\widehat {{M_2}} = 135^\circ  - 45^\circ  = 90^\circ

2) Vì M2^=90\widehat {{M_2}} = 90^\circ Þ MxMNMx \bot MN

   Mà NPMNNP \bot MN (gt)

   Nên MxNPMx\parallel NP  (vì cùng vuông góc với MNMN)

   Do đó ABNPAB\parallel NP (vì cùng song song với MxMx).

3) Vì MQ là tia phân giác của MNP^\widehat {MNP}

ÞMNQ^=QNP^=12MNP^\widehat {MNQ} = \widehat {QNP} = \frac{1}{2}\widehat {MNP} ÞMNQ^=QNP^=12.90 =45\widehat {MNQ} = \widehat {QNP} = \frac{1}{2}\,.\,90^\circ  = 45^\circ

MxNPMx\parallel NP ÞNQM^=QNP^=45\widehat {NQM} = \widehat {QNP} = 45^\circ (cặp góc so le trong)

ÞNQM^=M1^(=45)\widehat {NQM} = \widehat {{M_1}}( = 45^\circ ) Þ NQMBNQ\parallel MB (đpcm)

1 năm trước 99 lượt xem

Đề thi học kì 1 Toán 7 KNTT có đáp án - Đề 2
Câu 825513:

Tùng, Huy và Minh cùng trồng hoa cúc trong chậu để bán dịp tết. Tùng trồng được 6 chậu hoa, Huy trồng được 4 chậu hoa và Minh trồng được 5 chậu hoa. Ba bạn bán hết hoa thu được tổng số tiền là 1,5 triệu đồng. Ba bạn quyết định chia tiền tỉ lệ với số chậu hoa trồng được. Tính số tiền mỗi bạn nhận được?

Hướng dẫn giải:

Gọi số tiền ba bạn Tùng, Huy và Minh nhận được lần lượt là x,y,zx,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z (x,y,z>0)\left( {x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z > 0} \right) (triệu đồng)

Vì tổng số tiền ba bạn nhận được khi bán hết chậu hoa là 1,51,5 triệu đồng nên ta có: x+y+z=1,5x + y + z = 1,5.

Vì số tiền mỗi bạn nhận được tỉ lệ với số chậu hoa trồng được nên ta có: x6=y4=z5\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5}.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x6=y4=z5=x+y+z6+4+5=1,515=0,1\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5} = \frac{{x + y + z}}{{6 + 4 + 5}} = \frac{{1,5}}{{15}} = 0,1

Suy ra:x6=0,1x=0,1.6=0,6\frac{x}{6} = 0,1 \Rightarrow x = 0,1.6 = 0,6

   y4=0,1y=0,1.4=0,4\frac{y}{4} = 0,1 \Rightarrow y = 0,1.4 = 0,4         

   z5=0,1y=0,1.5=0,5\frac{z}{5} = 0,1 \Rightarrow y = 0,1.5 = 0,5 (thỏa mãn)               

Vậy số tiền bạn Tùng, Huy và Minh nhận được lần lượt là: 0,6 triệu đồng, 0,4 triệu đồng, 0,5 triệu đồng.

1 năm trước 50 lượt xem

Đề thi học kì 1 Toán 7 KNTT có đáp án - Đề 2
Câu 825511:

Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể) :

1) 34+12379\frac{3}{4} + 1\frac{2}{3} - \frac{7}{9};                                2) 17(43)217:911\frac{1}{7} \cdot {\left( {\frac{4}{3}} \right)^2} - \frac{1}{7}:\frac{9}{{11}};

3) (49+35):115+(1559):115\left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5}} \right):1\frac{1}{5} + \left( {\frac{1}{5} - \frac{5}{9}} \right):1\frac{1}{5};               4) 0,5.49+(131,5)2(23)9:(23)70,5.\frac{4}{9} + {\left( {\frac{1}{3} - 1,5} \right)^2} - {\left( {\frac{2}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{2}{3}} \right)^7}.

Hướng dẫn giải:

1) 34+12379=34+5379=2736+60362836=5936\frac{3}{4} + 1\frac{2}{3} - \frac{7}{9} = \,\frac{3}{4} + \frac{5}{3} - \frac{7}{9} = \frac{{27}}{{36}} + \frac{{60}}{{36}} - \frac{{28}}{{36}} = \frac{{59}}{{36}}

2) 17(43)217:911\frac{1}{7} \cdot {\left( {\frac{4}{3}} \right)^2} - \frac{1}{7}:\frac{9}{{11}}=1716917119 = \frac{1}{7} \cdot \frac{{16}}{9} - \frac{1}{7} \cdot \frac{{11}}{9}

=17(169119)=1759=563 = \frac{1}{7}\left( {\frac{{16}}{9} - \frac{{11}}{9}} \right) = \frac{1}{7} \cdot \frac{5}{9} = \frac{5}{{63}}

3) (49+35):115+(1559):115\left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5}} \right):1\frac{1}{5} + \left( {\frac{1}{5} - \frac{5}{9}} \right):1\frac{1}{5}

=(49+35):65+(1559):65 = \left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5}} \right):\frac{6}{5} + \left( {\frac{1}{5} - \frac{5}{9}} \right):\frac{6}{5}

=(49+35).56+(1559).56 = \left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5}} \right).\frac{5}{6} + \left( {\frac{1}{5} - \frac{5}{9}} \right).\frac{5}{6}

=(49+35+1559).56 = \left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5} + \frac{1}{5} - \frac{5}{9}} \right).\frac{5}{6}= 15.56= 16 =  - \frac{1}{5}.\frac{5}{6} =  - \frac{1}{6}.

4) 0,5.49+(131,5)2(23)9:(23)7\,0,5.\frac{4}{9} + {\left( {\frac{1}{3} - 1,5} \right)^2} - {\left( {\frac{2}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{2}{3}} \right)^7}

=12.49+(1332)2(23)2 = \frac{1}{2}.\frac{4}{9} + {\left( {\frac{1}{3} - \frac{3}{2}} \right)^2} - {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}=29+(76)249 = \frac{2}{9} + {\left( {\frac{{ - 7}}{6}} \right)^2} - \frac{4}{9}

=29+493649=4136 = \frac{2}{9} + \frac{{49}}{{36}} - \frac{4}{9} = \frac{{41}}{{36}}.

1 năm trước 35 lượt xem

Đề thi học kì 1 Toán 7 KNTT có đáp án - Đề 2
Câu 825502:

Tìm các giá trị nguyên x,yx,y thỏa mãn: 4(x2022)2+y2=25.4{(x - 2\,022)^2} + {y^2} = 25.

Hướng dẫn giải:

4(x2022)2+y2=254(x2022)2=25y2.4{(x - 2\,022)^2} + {y^2} = 25 \Leftrightarrow 4{(x - 2\,022)^2} = 25 - {y^2}.

+) Ta có 4(x2022)2025y20y225.4{(x - 2\,022)^2} \ge 0 \Rightarrow 25 - {y^2} \ge 0 \Rightarrow {y^2} \le 25.

+) Vì xZx \in \mathbb{Z} 4(x2022)2425y24 \Rightarrow 4{(x - 2\,022)^2} \vdots 4 \Rightarrow 25 - {y^2} \vdots 4

y2 \Rightarrow {y^2} chia 44 1.1.

+) Suy ra y2{y^2} là số chính phương thỏa mãn y225,  y2{y^2} \le 25,\,\,{y^2} chia 4411y2{1;  9;  25}. \Rightarrow {y^2} \in \left\{ {1;\,\,9;\,\,25} \right\}.

+) Xét ba trường hợp y2=1,  y2=9,  y2=25{y^2} = 1,\,\,{y^2} = 9,\,\,{y^2} = 25 tính được kết quả:

(x,y)\left( {x,y} \right) thuộc tập hợp sau: {(2024;3);(2024;3);(2020;3)\{ \left( {2\,024;3} \right);\left( {2\,024; - 3} \right);\left( {2\,020;3} \right);

(2020;3);(2022;5);(2022;5)}.\left( {2\,020; - 3} \right);\left( {2\,022;5} \right);\left( {2\,022; - 5} \right)\} .

1 năm trước 47 lượt xem

Đề thi học kì 1 Toán 7 KNTT có đáp án - Đề 1