Bài tập thì quá khứ đơn
Sinx.edu.vn xin giới thiệu tới bạn đọc tất tần tật từ lý thuyết tới các bài tập cơ bản đến nâng cao giúp bạn học tập và làm bài kiểm tra về thì quá khứ đơn đạt kết quả tốt.
Thì quá khứ đơn
I. Lý thuyết trọng tâm
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn
2. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
3. Cách dùng
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
- Dùng trong câu điều kiện loại II
4. Cách chia động từ
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”
Đọc là /id/ | khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ |
Đọc là /t/ | khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ |
Đọc là /d/ | khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại |
II. Các dạng bài tập
Task 1. Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.
1. Yesterday/I/see/him/on/way/come home.
2. What/you/do/last night//You/look/tired/when/come/my house/morning.
3. She/not/eat/anything/because/tired.
4. dogs/go/out/her/go shopping//They/seem/happy.
5. you/not/study/lesson?
1. Yesterday, I saw him on the way I came home.
2. What did you do last night? You looked tired when you came to my house.
3. She didn’t eat anything because she was tired.
4. The dogs went out with her to go shopping. They looked very happy.
5. Did you not study the lesson?
Task 2. Hoàn thành câu.
1. Linh ___________her maths homework yesterday. (to do)
2. Tuan ___________to Taiwan by plane? (to go)
3. We ___________a farm three weeks ago. (to visit)
4. Tuan and Tu ___________their brother. (not/to help)
5. The children ___________at home last sunday. (not/to be)
6. When ___________you ___________this wonderful dress? (to design)
7. My father ___________into the truck. (not/to crash)
8. Tuan ___________the basket of his bicycle. (to take off)
9. ___________you ___________your uncle last weekend? (to phone)
10. She ___________milk at class. (not/to drink)
1. did
2. Did Susan go
3. visited
4. did not help
5. were not
6. did you design
7. did not crash
8. took off
9. Did you phone
10. did not drink
Task 3. Chuyển động từ nguyên thể sang dạng quá khứ.
1. live →
2. come →
3. arrive→
4. leave →
5. do →
Đáp án
1. lived
2. came
3. arrived
4. left
5. did