Phương Pháp Hoàn Thành Câu Trong Tiếng Anh

Sinx.edu.vn giới thiệu bạn đọc bộ tài liệu Phương Pháp Hoàn Thành Câu Trong Tiếng Anh được biên soạn đúng cấu trúc, chi tiết giúp các bạn ôn luyện đạt được kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

1 92 lượt xem


Cách làm dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh trong kỳ thi THPTQG dễ dàng

I. Dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh - liên quan từ loại

1. Dấu hiệu nhận biết dạng câu hỏi liên quan từ loại

Dấu hiệu nhận biết hoàn thành câu tiếng Anh dạng từ loại đó chính là khi ta thấy có gap - ô trống cần điền từ vào, và các đáp án A, B, C, D. Vậy cứ khi nào ta gặp dạng bài đục lỗ như thế này, và thấy từ loại ví dụ như danh động tính trạng như ta xem trên màn hình, thì ta biết ngay đó là dạng câu hỏi hoàn thành câu liên quan đến từ loại nhé. Ví dụ:

It is believed that travelling is a good way to expand our ____________ of the world. (THPTQG 2018)

  1.  
    1. know
    2. knowledge
    3. knowledgeably
    4. knowledgeable 

2. Các bước chiến thuật xử lý dạng bài liên quan từ loại

Dưới đây là 3 bước chiến thuật xử lý dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh - từ loại. Tham khảo ngay những bước dưới đây để luyện thi tiếng Anh THPT Quốc gia hiệu quả tại nhà và chinh phục được điểm số 9+ trong kỳ thi thực chiến sắp tới!

bước chiến thuật xử lý dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh - từ loại.

Ví dụ:

 One _____ method for keeping our mind active is doing crosswords.

  1.  
    1.  
      1. popularity
      2. popularize
      3. popularly
      4. popular 
  • Bước 1: Đọc câu hỏi, xác định loại từ cần điền vào chỗ trống. Ở đây ta thấy chỗ trống cần điền của mình đứng ngay trước từ method, và ta còn nhớ dạng từ gì đứng trước danh từ không? Chính xác, đó là tính từ! Vậy sau khi xác định được dạng từ cần điền rồi, thì ta đến với bước 2.
  • Bước 2: Loại bỏ các dạng từ không phù hợp trong đáp án. Đầu tiên với đáp án A, ta có thể loại ngay vì thường các từ có đuôi -ity sẽ là danh từ. Tiếp theo sẽ loại đáp án B, bởi các từ có đuôi -ize lại hay là động từ. Chỉ còn lại C và D, mà ta cũng loại C nốt, vì thường các từ đuôi -ly, không phải mọi trường hợp, đều là trạng từ. Đáp án D thì mình quá quen thuộc rồi, chắc chắn 100% tính từ.
  • Bước 3: Chọn đáp án đúng. Vậy đáp án D là đáp án ta cần chọn. PREP biết rằng có bạn đọc thôi đã đoán ra ngay popular cần khoanh, nhưng cô vẫn giải thích cặn kẽ A, B, C trước, để mình biết được cách loại trừ bằng suffix- hậu tố đó.

II. Dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh - liên quan đến câu/ mệnh đề

Dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh tiếp theo có liên quan đến câu hoặc mệnh đề. Hãy cùng prepedu.com đi tìm hiểu một số khó khăn trong quá trình làm bài cũng như các bước chinh phục dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh này bạn nhé!

1. Một số khó khăn khi làm dạng câu hỏi liên quan đến câu/ mệnh đề

Khó khăn lớn nhất đó là không biết/ không nhớ cấu trúc ngữ pháp. Ví dụ câu hỏi dưới đây là câu hỏi đuôi, question tag. 

Let’s go to the library,  _____?

  1.  
    1.  
      1. shall we  C. will we
      2. would we  D. should we

Nếu ta không nhớ question tag dành riêng cho câu có Let’s, thì ta làm sao biết được đáp án là Shall we, có khi lại đoán nghĩa thành “should we” mất đúng không nào?

2. Các bước chiến thuật xử lý dạng bài liên quan đến câu/ mệnh đề

They stayed for hours, ________ my mother was very annoyed about.

  1.  
    1.  
      1. that   C. this
      2. which D. whom
  • Bước 1: Đọc lướt câu hỏi. Bước đầu tiên, ta hãy đọc lướt câu hỏi để hiểu về nghĩa của câu, cũng như nghĩa của chỗ trống mà ta cần bổ sung vào nhé.
  • Bước 2: Xác định dạng cấu trúc ngữ pháp. Sau khi hiểu nghĩa của câu rồi (đọc nghĩa tiếng Việt), ta nhìn vào các đáp án, chúng mình có đoán được vế sau đang sử dụng mệnh đề gì không? Chính xác, đó là relative clause, mệnh đề quan hệ.
  • Bước 3: Loại đáp án sai. Mệnh đề quan hệ thì ta sẽ loại luôn được đáp án B, vì this không phải relative pronoun. Ta tiếp tục loại được that vì that không sử dụng trong mđqh có dấu phẩy. Chỉ còn which và whom thôi. Which thay thế cho gì và whom thay thế cho gì nhỉ? Whom thay thế cho đại từ quan hệ chỉ người, vậy nên ta có thể loại vì ko hợp nghĩa của câu.
  • Bước 4: Chọn đáp án đúng. Và ta đi đến bước cuối cùng - chọn đáp án đúng, và mình dễ dàng chọn lựa đáp án C, vì which thay thế cho vế đằng trước, the former clause.

III. Dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh - từ vựng

Cuối cùng dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh có liên quan đến từ vựng sẽ được PREP chia sẻ để giúp bạn vượt qua kỳ thi THPT Quốc gia tiếng Anh dễ dàng. 

1. Một số cách chinh phục câu hỏi liên quan đến từ vựng

Muốn làm tốt dạng hoàn thành câu tiếng Anh - từ vựng, thì phải để ý đến 3 thứ: collocation, idiom và phrasal verb

  DEFINITION EXAMPLES
COLLOCATION
  • A word or phrase used with another word or phrase,
  • Sound native (là cách kết hợp các từ với nhau thành các cụm từ theo thói quen của người bản ngữ.)
  • heavy (adj)
  • heavy rain (n): mưa nặng hạt
  • heavy workload (n): khối lượng công việc nhiều
  • heavy traffic (n): giao thông tắc nghẽn
IDIOM
  • A verb with a preposition or adverb or both (là sự kết hợp giữa một động từ và một trạng từ, hoặc một giới từ, hoặc cả hai để tạo nên nghĩa)
  • fall (v)
  • fall down: rơi xuống
  • fall over: vấp phải
PHRASAL VERB
  • A group of words in a fixed order (là thành ngữ)
  • behind the times = lỗi thời, hết thời
  • in deep water = trong tình thế nguy hiểm/khó khăn

2. Các bước chiến thuật xử lý dạng bài liên quan đến từ vựng

  • Bước 1: Xác định dạng từ cần điền vào chỗ trống (danh/ động/ tính/ trạng): Hãy nhìn nhanh bảng tổng hợp về vị trí của các dạng từ đó trên màn hình và ôn tập nhanh nhé.

Bảng tổng hợp về vị trí của các dạng từ

  • Bước 2: Xác định collocation/ idiom/ phrasal verb (nếu có): Dạng hoàn thành câu về từ vựng này chiếm kha khá số câu trong đề thi. húng ta sẽ thấy khoảng hơn 40% là họ sẽ hỏi về collocation, khoảng 14% là hỏi về phrasal verbs. Idioms chưa xuất hiện nhiều, nhưng ko có nghĩa năm nay không vào đúng không nào?
  • Bước 3: Chọn đáp án: Chọn đáp án chính xác.

IV. Bài tập vận dụng

Chọn đáp đúng nhất để điền vào chỗ trống:

Question 1: Let's go for a walk, _____?

A. Will we

B. Shall we

C. Should we

D. Don’t we

Question 2: My grandmother used to bake delicious homemade pies and cakes for special occasions, and I always looked forward to helping her with the preparations and _____ errands to buy the ingredients.

A. Running

B. Doing

C. Taking

D. Getting

Question 3: She decided to take a break from her hectic work schedule and go on a _____ vacation to the beach.

A. Relax

B. Relaxed

C. Relaxing

D. Relaxation

Question 4: I'm sorry to say that the new project we were hoping to launch hit a snag and we'll have to go back to the drawing _____.

A. Table

B. Desk

C. Floor

D. Board.

Question 5: I always put _____ doing my taxes until the last minute.

A. On

B. Off

C. Out

D. In

Đáp án:

  1. B. Shall we (Thuộc dạng hoàn thành câu liên quan đến mệnh đề, câu - sử dụng ngữ pháp câu hỏi đuôi - câu hỏi đuôi của Let’s là Shall we).

  2. A. Running (Thuộc dạng hoàn thành câu về từ vựng - thuộc chủ đề Collocation - Collocation running errands có nghĩa là: chạy việc vặt).

  3. C. Relaxing (Thuộc dạng hoàn thành câu về từ loại - vị trí trống cần một tính từ - Loại A.Relax vì là động từ, D.Relaxation vì là danh từ - Tính từ B.Relaxed thường dùng để diễn tả cảm thấy thư giãn → không phù hợp → loại B.Relaxed → chọn tính từ Relaxing mang ý nghĩa có tính chất thư giãn).

  4. D. Board (Thuộc dạng hoàn thành câu về từ vựng - thuộc chủ đề Idiom - Idiom go back to the drawing board có nghĩa là: quay lại từ đầu chuẩn bị kế hoạch mới).

  5. B. Off (Thuộc dạng hoàn thành câu về từ vựng - thuộc chủ đề Phrasal verb - Phrasal verb Put off có nghĩa là: trì hoãn).

1 92 lượt xem