Lý thuyết Giới hạn của hàm số (Cánh diều 2024) Toán 11
Tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số ngắn gọn, chính xác sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 11.
Nội dung bài viết
Xem thêm »
Lý thuyết Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số - Cánh diều
Bài giảng Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số
A. Lý thuyết Giới hạn của hàm số
I. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
1. Định nghĩa
Cho khoảng K chứa điểm x0và hàm số f(x) xác định trên K hoặc trên K∖{x0}. Hàm số f(x)có giới hạn là số L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn)bất kì, xn∈K∖{x0} và xn→x0, ta cóf(xn)→L
Kí hiệu limx→x0f(x)=L hay f(x)→L, khi xn→x0.
2. Phép toán trên giới hạn hữu hạn của hàm số
a, Nếu limx→x0f(x)=L và limx→x0g(x)=M(L,M∈R)thì
limx→x0[f(x)±g(x)]=L±M
limx→x0[f(x).g(x)]=L.M
limx→x0[f(x)g(x)]=LM(M≠0)
b, Nếu f(x)≥0 với mọi x∈(a;b)∖{x0} và limx→x0f(x)=L thì L≥0 và limx→x0√f(x)=√L.
3. Giới hạn một phía
- Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;x0). Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số y=f(x) khi x→x0 nếu với dãy số (xn) bất kì thỏa mãn a<xn<x0 và xn→x0 ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→x0−f(x)=L.
- Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (x0;b). Số L là giới hạn bên của hàm số y=f(x) khi x→x0 nếu với dãy số (xn)bất kì thỏa mãn x0<xn<b và xn→x0 ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→x0+f(x)=L.
*Nhận xét: limx→x0f(x)=L⇔limx→x0−f(x)=limx→x0+f(x)=L
II. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
- Cho hàm số y=f(x)xác định trên khoảng (a;+∞). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi x→+∞ nếu với dãy số (xn)bất kì xn>a và xn→+∞ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→+∞f(x)=L hay f(x)→L khi x→+∞.
- Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (−∞;b). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi x→−∞ nếu với dãy số (xn)bất kì xn<b và xn→−∞ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→−∞f(x)=L hay f(x)→L khi x→−∞.
* Nhận xét:
- Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực.
- Với c là hằng số, k là một số nguyên dương ta có:
limx→+∞c=c, limx→−∞c=c,limx→+∞(cxk)=0,limx→−∞(cxk)=0.
III. Giới hạn vô cực (một phía) của hàm số tại một điểm
- Cho hàm số y=f(x)xác định trên khoảng (a;+∞). Ta nói hàm số f(x)có giới hạn +∞ khi x→a+ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn>a và xn→ata có f(xn)→+∞.
Kí hiệu limx→a+f(x)=+∞hay f(x)→+∞ khi x→a+
- Các giới hạn limx→a+f(x)=−∞,limx→a−f(x)=+∞,limx→a−f(x)=−∞ được định nghĩa tương tự.
IV. Giới hạn vô cực của hàm số tại vô cực
- Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;x0). Ta nói hàm số f(x)có giới hạn +∞ khi x→x0 về bên trái nếu với dãy số (xn)bất kì, xn>a và xn→+∞ ta có f(xn)→+∞, kí hiệu limx→+∞f(x)=+∞.
Kí hiệu limx→+∞f(x)=+∞ hay f(x)→+∞ khi x→+∞.
- Các giới hạn limx→+∞f(x)=−∞,limx→−∞f(x)=+∞,limx→−∞f(x)=−∞ được định nghĩa tương tự.
* Chú ý:
- limx→+∞xk=+∞,k∈Z+.
- limx→−∞xk=+∞, k là số nguyên dương chẵn.
- limx→−∞xk=−∞, k là số nguyên dương lẻ.
B. Bài tập Giới hạn của hàm số
Đang cập nhật ...