Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 7 Bài 1 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 90 lượt xem


Mở đầu trang 5 Toán 7 Tập 1: Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ béo phì, mắc bệnh tim mạch, … Bảng bên cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.

                                (Theo hospimedica.com)

Gầy

Chỉ số WHtR nhỏ hơn hoặc bằng 0,42

Tốt

Chỉ số WHtR lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52

Hơi béo

Chỉ số WHtR lớn hơn 0,52 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,57

Thừa cân

Chỉ số WHtR lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,63

Béo phì

 

Chỉ số WHtR lớn hơn 0,63

Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.

Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.

Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?

Mở đầu trang 5 Toán 7 Tập 1 (ảnh 1)

Lời giải:

Theo công thức tính chỉ số WHtR của một người trưởng thành, ta tính được chỉ số WHtR của ông An và ông Chung như sau:

Chỉ số WHtR của ông An là: 108 : 180 = 0,6.

Vì 0,57 < 0,6 ≤ 0,63 nên chỉ số WHtR của ông An đạt mức thừa cân.

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70 : 160 = 0,4375.

Vì 0,42 < 0,4375 ≤ 0,52 nên chỉ số WHtR của ông Chung đạt mức tốt.

Vậy tính theo chỉ số WHtR thì sức khỏe của ông Chung tốt hơn ông An.

 

HĐ 1 trang 6 Toán 7 Tập 1: Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung.

Lời giải:

Theo công thức tính chỉ số WHtR của một người trưởng thành, ta tính được chỉ số WHtR của ông An và ông Chung như sau:

Chỉ số WHtR của ông An là: 108 : 180 = 0,6.

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70 : 160 = 0,4375.   

 

HĐ 2 trang 6 Toán 7 Tập 1Ta có thể viết  1,5=32=64=96=....

Tương tự, em hãy viết ba phân số bằng nhau và bằng:

a) –2,5;                          b) 234.

Lời giải:

a) Ta có: 2,5=2510=52=156.    

b) Ta có: 234=114=5520=11040.

 

Luyện tập 1 trang 6 Toán 7 Tập 1Giải thích vì sao các số 8;-3,3;323đều là các số hữu tỉ. Tìm số đối của mỗi số đó.

Lời giải:

 Ta có: 8=81;  3,3=3310;  323=113.

Vì các số 8;-3,3;323 ở trên viết được dưới dạng phân số nên chúng đều là các số hữu tỉ.

Số đối của 8 là –8; số đối của –3,3 là –(–3,3) = 3,3; số đối của 323 là -323.

 

Câu hỏi trang 7 Toán 7 Tập 1Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Quan sát Hình 1.4, ta thấy đoạn thẳng đơn vị (từ O đến 1) được chia thành 6 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn nhỏ làm đơn vị mới, khi đó đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ.

Điểm A nằm bên phải gốc O tức là nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 10 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ 106=53.

Điểm B nằm bên trái gốc O tức là nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ -56

Điểm C nằm bên trái gốc O tức là nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 13 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ -136.

 

Luyện tập 2 trang 7 Toán 7 Tập 1Biểu diễn các số hữu tỉ 54và -54  trên trục số.

Lời giải:

Trên trục số, ta sẽ chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, khi đó đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ.

Lấy điểm A nằm sau gốc O tức là nằm bên phải gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ 54

Lấy điểm B nằm trước gốc O tức là nằm bên trái gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm B biểu diễn số hữu tỉ -54

Các số hữu tỉ 54 và -54 được biểu diễn lần lượt bởi các điểm A và B trên trục số như hình dưới đây:

Tài liệu VietJack

 

HĐ 3 trang 8 Toán 7 Tập 1Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số rồi so sánh:

a) –1,5 và   52;                  

b) –0,375 và -58.

Lời giải:

a) Ta có: 1,5=1510=15:510:5=32.  

Vì –3 < 5 nên 32<52 do đó 1,5<52.

b) Ta có: 0,375=3751000=375:1251000:125=38.   

Vì –3 > –5 nên 38>58 do đó 0,375>58.

 

 HĐ 4 trang 8 Toán 7 Tập 1Biểu diễn hai số hữu tỉ –1,5 và 52 trên trục số. Em hãy cho biết điểm –1,5 nằm trước hay nằm sau điểm 52 trên trục số.

  

Lời giải:

Số hữu tỉ  –1,5 được viết dưới dạng phân số như sau: 1,5=32.

Trên trục số, ta sẽ chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, khi đó đơn vị mới bằng 12 đơn vị cũ.

Lấy điểm A nằm trước gốc O tức là nằm bên trái gốc O và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ -32

Lấy điểm B nằm sau gốc O tức là nằm bên phải gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 52

Các hữu tỉ –1,5 và 52 được biểu diễn lần lượt bởi các điểm A và B trên trục số như hình dưới đây:

Tài liệu VietJack

Vậy trên trục số thì điểm –1,5 nằm trước điểm 52. 

 

Luyện tập 3 trang 8 Toán 7 Tập 1Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

514;  2;  3,125;  32.

Lời giải:

Ta sẽ viết các số 514;  2;  3,125;  32. dưới dạng phân số như sau:

514=214=428;  

2=168;

3,125=318=258;

32=128.

Vì –16 < –12 < 25 < 42 nên 168<128<258<428, do đó 2<32<  3,125<  514.

Các số hữu tỉ sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 2;32; 3,125; 514. 

 

Vận dụng trang 8 Toán 7 Tập 1Em hãy giải bài toán mở đầu:

Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.

Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.

Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?

Lời giải:

Theo công thức tính chỉ số WHtR của một người trưởng thành, ta tính được chỉ số WHtR của ông An và ông Chung như sau:

Chỉ số WHtR của ông An là: 108 : 180 = 0,6.

Vì 0,57 < 0,6 ≤ 0,63 nên chỉ số WHtR của ông An đạt mức thừa cân.

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70 : 160 = 0,4375.

Vì 0,42 < 0,4375 ≤ 0,52 nên chỉ số WHtR của ông Chung đạt mức tốt.

Vậy tính theo chỉ số WHtR thì sức khỏe của ông Chung tốt hơn ông An. 

 

Bài 1.1 trang 9 Toán 7 Tập 1Hãy cho biết tính đúng, sai của mỗi khẳng định sau:

a) 0,25;

b) -67;

c) -235.

Lời giải:

a) Vì 0,25=14viết được dưới dạng phân số với 1 và 4 là các số nguyên, 40 nên 14.

Do vậy khẳng định 0,25 là khẳng định đúng.

b) Vì 67 viết dưới dạng phân số với 6 và 7 là các số nguyên, 70 nên 67.

Do vậy khẳng định 67 là khẳng định đúng.

c) Vì 235=2351 viết được dưới dạng phân số với –235 và 1 là các số nguyên, 10 nên 235.  

Do vậy khẳng định 235 là khẳng định sai.

 

Bài 1.2 trang 9 Toán 7 Tập 1Tìm số đối của các số hữu tỉ sau:

a) –0,75                           b)651.

Lời giải:

a) Số đối của –0,75 là –(–0,75) = 0,75.

b) Số đối của 615 là -615.

 

Bài 1.3 trang 9 Toán 7 Tập 1Các điểm A, B, C, D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Quan sát Hình 1.7, ta sẽ đoạn thẳng đơn vị (từ O đến 1) thành 6 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, khi đó đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ.

Điểm A là điểm nằm bên trái gốc O tức là nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 7 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ -76

Điểm B là điểm nằm bên trái gốc O tức là nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 2 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ 26=13.

Điểm C là điểm nằm bên phải gốc O tức là nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ 36=12.

Điểm D là điểm nằm bên phải gốc O tức là nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 8 đơn vị mới. Do đó điểm D biểu diễn số hữu tỉ 86=43.

 

Bài 1.4 trang 9 Toán 7 Tập 1:

a)Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,625?

58;  1016;  2032;  1016;  2540;  3548.

b) Biễu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số.  

Lời giải:

a) Ta có: 

 -0,625=6251000=625:1251000:125=58=58=2032=1016=2540.

Vậy những phân số biểu diễn số hữu tỉ –0,625 là: 58;2032;1016;2540.

b) Vì 0,625=58 nên biểu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số cũng chính là biểu diễn phân số 58 trên trục số.

Trên trục số, ta sẽ chia đoạn thẳng đơn vị thành 8 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, khi đó đơn vị mới bằng 18 đơn vị cũ.

Lấy điểm A nằm bên trái gốc O tức là nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ 58=0,625.

Số hữu tỉ –0,625 được biểu diễn bởi điểm A trên trục số như hình dưới đây:

Tài liệu VietJack

 

Bài 1.5 trang 9 Toán 7 Tập 1So sánh:

a)–2,5 và –2,125;

b)  -110000  và 1 23456 .

Lời giải:

a) Vì 2,5 > 2,125 nên –2,5 < –2,125.

b) Vì 110000<0 và 0<123456 nên 110000<123456.

 

Bài 1.6 trang 9 Toán 7 Tập 1Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:

Quốc gia

Australia

Pháp

Tây Ban Nha

Anh

Mỹ

Tuổi thọ trung bình dự kiến

83

82,5

831 5 

812 5 

781 2 

(Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, 2020)

Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.

Lời giải:

Ta có: 8315=83+15=83+0,2=83,2;

8125=81+25=81+0,4=81,4;

7812=78+12=78+0,5=78,5. 

Vì 78,5 < 81,4 < 82,5 < 83 < 83,2 nên 7812<8125<82,5<83<8315.

Vậy sắp xếp theo thứ tự tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn của các quốc gia là: Mĩ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.

 

 

1 90 lượt xem