Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử (Chân trời sáng tạo 2024) Toán 8

Tóm tắt lý thuyết Toán 8 Lý thuyết Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử ngắn gọn, chính xác sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 8.

1 143 lượt xem


Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử

A. Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử

1. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì?

Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung như thế nào?

Ví dụ: Phân tích đa thức x3+x thành nhân tử: x3+x=x.x2+x=x(x2+1)

3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhóm hạng tử như thế nào?

Ví dụ: Phân tích đa thức xy+3z+xz+3y thành nhân tử: 

xy+3z+xz+3y=(xy+xz)+(3z+3y)=x(y+z)+3(z+y)=(x+3)(y+z)

4. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?

Ví dụ: Phân tích đa thức x28x+16 thành nhân tử: x28x+16=x22.x.4+42=(x4)2

 

B. Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử

Bài 1. Tìm x, biết:

a) (x – 3)2 = (3 + x)2.

b) 1 – 9x2 = (3x + 1)2.

c) x2(x + 8) + x2 = –8x.

d) x2 – 6x + 8 = 0.

Hướng dẫn giải

a) (x – 3)2 = (3 + x)2

(x – 3) – (3 + x)2 = 0

(x – 3 + 3 + x)(x – 3 – 3 – x) = 0

2x.(–6) = 0

2x = 0

x = 0.

Vậy x = 0.

b) 1 – 9x2 = (3x + 1)2

(1 – 3x)(1 + 3x) – (3x + 1)2 = 0

(3x + 1)(1 – 3x – 3x – 1) = 0

(3x + 1)(–6x) = 0

Suy ra 3x + 1 = 0 hoặc –6x = 0

3x = –1 hoặc x = 0

x=13 hoặc x = 0.

Vậy Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử.

c) x2(x + 8) + x2 = –8x

x2(x + 8) + x2 + 8x = 0

x2(x + 8) + x(x + 8) = 0

(x + 8)(x2 + x) = 0

(x + 8).x.(x + 1) = 0

Suy ra x + 8 = 0 hoặc x = 0 hoặc x + 1 = 0

x = – 8 hoặc x = 0 hoặc x = –1.

Vậy x ∈ {–8; 0; –1}.

d) x2 – 6x + 8 = 0.

x2 – 2x – 4x + 8 = 0

x(x – 2) – 4(x – 2) = 0

(x – 2)(x – 4) = 0

Suy ra x – 2 = 0 hoặc x – 4 = 0

x = 2 hoặc x = 4.

Vậy x ∈ {2; 4}.

Bài 2.Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) xy + 2y2.

b) (x – 1)2 + 3(1 – x).

c) (y + 6)2 – 4.

d) 8x2 + 32xy + 32y2.

e) x5 – x2.

g) x3 – 2x2 + x – 2.

h) x3 – 3y3 + 3x2y – xy2.

Hướng dẫn giải

a) xy + 2y2

= y . x + y . 2y

= y(x + 2y);

b) (x – 1)2 + 3(1 – x)

= (x – 1)(x – 1) – 3(x – 1)

= (x – 1)(x – 1 – 3)

= (x – 1)(x – 4).

c) (y + 6)2 – 4

= (y + 6)2 – 22

= (y + 6 – 2)(y + 6 + 2)

= (y + 4)(y + 8);

d) 8x2 + 32xy + 32y2

= 8(x2 + 4xy + 4y2)

= 8[x2 + 2 . x . 2y + (2y)2]

= 8(x + 2y)2;

e) x5 – x2 = x2 . x 3 – x2

= x2(x3 – 1)

= x2(x – 1)(x2 + x + 1).

g) x3 – 2x2 + x – 2

= (x3 + x) – 2(x2 + 1)

= x(x2 + 1) – 2(x2 + 1)

= (x2 + 1)(x – 2);

h) x3 – 3y3 + 3x2y – xy2

= (x3 – xy2) + (3x2y – 3y3)

= x(x2 – y2) + 3y(x2 – y2)

= (x2 – y2)(x + 3y)

= (x – y)(x + y)(x + 3y).

Bài 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử rồi tính các giá trị của nó:

a) A = a(b + 3) – b(3 + b) tại a = 2023 và b = 2017.

b) B = x2 – 2x + 1 – 4y2 tại x = 51 và y = 25.

c) C = x2 – 3y – 3x + xy tại x = 53 và y = 47.

Hướng dẫn giải

a) A = a(b + 3) – b(3 + b)

= (b + 3)(a – b)

Thay a = 2023 và b = 2017 vào biểu thức trên ta được:

A = (2017 + 3)(2023 – 2017)

= 2020 . 6 = 12 120.

b) B = x2 – 2x + 1 – 4y2

= (x2 – 2x + 1) – 4y2

= (x – 1)2 – 4y2

= (x – 1 – 2y)(x – 1 + 2y)

Thay x = 51 và y = 25 vào biểu thức trên ta được:

B = (51 – 1 – 2.25)(51 – 1 + 2.25)

= 0.100 = 0.

c) C = x2 – 3y – 3x + xy

= (x2 – 3x) + (xy – 3y)

= x(x – 3) + y(x – 3)

= (x – 3)(x + y)

Thay x = 53 và y = 47 vào biểu thức trên ta được:

C = (53 – 3)(53 + 47) = 50 . 100 = 5 000.

Bài 4.Cho x > 0. Tìm độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng 36x2 + 60x + 25.

Hướng dẫn giải

Gọi cạnh hình vuông là a (a > 0)

Khi đó diện tích hình vuông là a2

Tức là 36x2 + 60x + 25= a2.

Ta sẽ phân tích đa thức 36x2 + 60x + 25thành nhân tử có dạng a2.

Ta có:

36x2 + 60x + 25 = (6x)2 + 2 . 6x . 5 + 52 = (6x + 5)2

Suy ra a2 = (6x + 5)2

Do đó a = 6x + 5

Vậy độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng 36x2 + 60x + 25 là 6x + 5.

Video bài giảng Toán 8 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử - Chân trời sáng tạo

1 143 lượt xem