+2114 câu hỏi
Câu 825595:

Cho bzcya=cxazb=aybxc\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{cx - az}}{b} = \frac{{ay - bx}}{c}. Chứng minh rằng xa=yb=zc\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c}.

Hướng dẫn giải:

Ta có: bzcya=abzacya2\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{abz - acy}}{{{a^2}}};

cxazb=bcxbazb2\frac{{cx - az}}{b} = \frac{{bcx - baz}}{{{b^2}}}; aybxc=caycbxc2\frac{{ay - bx}}{c} = \frac{{cay - cbx}}{{{c^2}}}.

Mà bzcya=cxazb=aybxc\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{cx - az}}{b} = \frac{{ay - bx}}{c}

Nên bzcya=aybxc=abzacya2=bcxbazb2=caycbxc2\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{ay - bx}}{c} = \frac{{abz - acy}}{{{a^2}}} = \frac{{bcx - baz}}{{{b^2}}} = \frac{{cay - cbx}}{{{c^2}}}

=abzacy+bcxbaz+caycbxa2+b2+c2=0 = \frac{{abz - acy + bcx - baz + cay - cbx}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} = 0.

Do đó bzcy=0;  aybx=0bz - cy = 0;\,\,ay - bx = 0.

Khi đó, bz=cybz = cy nên by=cz\frac{b}{y} = \frac{c}{z} và ay=bxay = bx nên by=ax\frac{b}{y} = \frac{a}{x}.

Do đó ax=by=cz\frac{a}{x} = \frac{b}{y} = \frac{c}{z} (đpcm).

1 năm trước 47 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 03 có đáp án
Câu 825594:

Cho tam giác ABCABC cân tại AA. Đường trung tuyến BDBDCECE cắt nhau tại GG.

a) Chứng minh ΔDGE\Delta DGE cân;

b) Chứng minh BD+CE>32BCBD + CE > \frac{3}{2}BC.

a) Vì tam giác ABCABC cân tại AA nên AB=ACAB = AC(1).

Hướng dẫn giải:

Vì BDBDCECE là đường trung tuyến nên DD là trung điểm của ACAC và EE là trung điểm của ABAB.

Do đó, AE=EB=12AB;  AD=DC=12ACAE = EB = \frac{1}{2}AB;\,\,AD = DC = \frac{1}{2}AC (2)

Từ (1) và (2) suy ra AE=EB=AD=DCAE = EB = AD = DC.

Xét ΔBEC\Delta BEC và ΔCDB\Delta CDB có:

BE=DCBE = DC (chứng minh trên)

Cạnh BCBC chung

EBC^=DCB^\widehat {EBC} = \widehat {DCB} (do ΔABC\Delta ABC cân tại AA)

Do đó, ΔBEC=ΔCDB\Delta BEC = \Delta CDB (g.c.g)

Suy ra BD=CEBD = CE (hai cạnh tương ứng) và ECB^=DBC^\widehat {ECB} = \widehat {DBC} (hai góc tương ứng)

Xét tam giác BGCBGC có: ECB^=DBC^\widehat {ECB} = \widehat {DBC} hay GCB^=GBC^\widehat {GCB} = \widehat {GBC}.

Do đó ΔBGC\Delta BGC cân tại GG.

Suy ra GB=GCGB = GC (tính chất tam giác cân)

Ta có: BD=BG+GD;  CE=CG+GEBD = BG + GD;\,\,CE = CG + GE.

Mà BD=EC;  BG=GCBD = EC;\,\,BG = GC nên GE=GDGE = GD.

Xét tam giác EGDEGD có: GE=GDGE = GD nên ΔEGD\Delta EGD cân tại GG.

b) Xét tam giác BGCBGC có:

BG+GC>BCBG + GC > BC (bất đẳng thức tam giác) (*)

Vì hai đường trung tuyến BD;CEBD;CE cắt nhau tại GG nên GG là trọng tâm tam giác ABCABC.

Ta có: BG=23BD;  CG=23CEBG = \frac{2}{3}BD;\,\,CG = \frac{2}{3}CE (**)

Thay (**) vào (*) ta được: BG+CG=23BD+23CE>BCBG + CG = \frac{2}{3}BD + \frac{2}{3}CE > BC hay 23(BD+CE)>BC\frac{2}{3}\left( {BD + CE} \right) > BC.

Suy ra BD+CE>32BCBD + CE > \frac{3}{2}BC (đpcm).

1 năm trước 60 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 03 có đáp án
Câu 825592:

Trường THCS Thiệu Hợp có bốn khối 6; 7; 8; 9 với tổng số học sinh của trường là 660 học sinh. Biết số học sinh mỗi khối lớp 6; 7; 8; 9 tỉ lệ thuận với 3; 3,5; 4,5; 4. Tính số học sinh mỗi khối.

Hướng dẫn giải:

Gọi x,  y,  z,  tx,\,\,y,\,\,z,\,\,t (học sinh) lần lượt là số học sinh bốn khối 6; 7; 8; 9 (0<x,  y,  z,  t<660)\left( {0 < x,\,\,y,\,\,z,\,\,t < 660} \right).

Vì tổng số học sinh là 660 nên x+y+z+t=660x + y + z + t = 660.

Vì số học sinh tỉ lệ thuận với 3;  3,5;  4,5;  43;\,\,3,5;\,\,4,5;\,\,4 nên x3=y3,5=z4,5=t4\frac{x}{3} = \frac{y}{{3,5}} = \frac{z}{{4,5}} = \frac{t}{4}.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y3,5=z4,5=t4=x+y+z+t3+3,5+4,5+4=66015=44\frac{x}{3} = \frac{y}{{3,5}} = \frac{z}{{4,5}} = \frac{t}{4} = \frac{{x + y + z + t}}{{3 + 3,5 + 4,5 + 4}} = \frac{{660}}{{15}} = 44

Suy ra x3=44\frac{x}{3} = 44 nên x=44  .  3=132x = 44\,\,.\,\,3 = 132 (thỏa mãn);

y3,5=44\frac{y}{{3,5}} = 44 nên y=44  .  3,5=154y = 44\,\,.\,\,3,5 = 154 (thỏa mãn);

z4,5=44\frac{z}{{4,5}} = 44 nên z=44  .  4,5=198z = 44\,\,.\,\,4,5 = 198 (thỏa mãn);

t3=44\frac{t}{3} = 44 nên t=44  .  4=176t = 44\,\,.\,\,4 = 176 (thỏa mãn).

Vậy số học sinh bốn khối 6; 7; 8; 9 lần lượt là 132 học sinh; 154 học sinh; 198 học sinh; 176 học sinh.

1 năm trước 47 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 03 có đáp án
Câu 825591:

Tìm số hữu tỉ xx trong các tỉ lệ thức sau:

a) x4=1218\frac{x}{{ - 4}} = \frac{{ - 12}}{{18}};                  b) 2x25=x310\frac{{2x - 2}}{5} = \frac{{x - 3}}{{10}};                                      c) x212=3x2\frac{{x - 2}}{{12}} = \frac{3}{{x - 2}}.

Hướng dẫn giải:

a) x4=1218\frac{x}{{ - 4}} = \frac{{ - 12}}{{18}}

18x=(12)  .  (4)18x = \left( { - 12} \right)\,\,.\,\,\left( { - 4} \right)

18x=4818x = 48

x=48:18x = 48:18

x=3x = 3

Vậy x=3x = 3.

b) 2x25=x310\frac{{2x - 2}}{5} = \frac{{x - 3}}{{10}}

10  .  (2x2)=5  .  (x3)10\,\,.\,\,\left( {2x - 2} \right) = 5\,\,.\,\,\left( {x - 3} \right)

20x20=5x1520x - 20 = 5x - 15

20x5x=201520x - 5x = 20 - 15

15x=515x = 5

x=13x = \frac{1}{3}

c) x212=3x2\frac{{x - 2}}{{12}} = \frac{3}{{x - 2}}

(x2)  .  (x2)=12  .  3\left( {x - 2} \right)\,\,.\,\,\left( {x - 2} \right) = 12\,\,.\,\,3

(x2)2=36{\left( {x - 2} \right)^2} = 36

(x2)2=62=(6)2{\left( {x - 2} \right)^2} = {6^2} = {\left( { - 6} \right)^2}

Trường hợp 1: x2=6x - 2 = 6

x=6+2x = 6 + 2

x=8x = 8

Trường hợp 2: x2= 6x - 2 =  - 6

x= 6+2x =  - 6 + 2

x= 4x =  - 4

Vậy x=8x = 8 và x= 4x =  - 4.

1 năm trước 104 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 03 có đáp án
Câu 825558:

Cho ab=cd\frac{a}{b} = \frac{c}{d}. Chứng minh rằng 7a2+3ab11a28b2=7c2+3cd11c28d2\frac{{7{a^2} + 3ab}}{{11{a^2} - 8{b^2}}} = \frac{{7{c^2} + 3cd}}{{11{c^2} - 8{d^2}}}.

Hướng dẫn giải:

Từ ab=cdac=bd\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Rightarrow \frac{a}{c} = \frac{b}{d}

Suy ra a2c2=b2d2=abcd=7a27c2=8b28d2=3ab3cd=11a211c2\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{{b^2}}}{{{d^2}}} = \frac{{ab}}{{cd}} = \frac{{7{a^2}}}{{7{c^2}}} = \frac{{8{b^2}}}{{8{d^2}}} = \frac{{3ab}}{{3cd}} = \frac{{11{a^2}}}{{11{c^2}}}.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau cho a2c2=11a211c2=8b28d2\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{11{a^2}}}{{11{c^2}}} = \frac{{8{b^2}}}{{8{d^2}}}, ta được:

a2c2=11a211c2=8b28d2=11a28b211c28d2\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{11{a^2}}}{{11{c^2}}} = \frac{{8{b^2}}}{{8{d^2}}} = \frac{{11{a^2} - 8{b^2}}}{{11{c^2} - 8{d^2}}}   (1)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau cho a2c2=7a27c2=3ab3cd\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{7{a^2}}}{{7{c^2}}} = \frac{{3ab}}{{3cd}}, ta được:

a2c2=7a27c2=3ab3cd=7a2+3ab7c2+3cd\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{7{a^2}}}{{7{c^2}}} = \frac{{3ab}}{{3cd}} = \frac{{7{a^2} + 3ab}}{{7{c^2} + 3cd}}       (2)

Từ (1) và (2) suy ra: 11a28b211c28d2=7a2+3ab7c2+3cd\frac{{11{a^2} - 8{b^2}}}{{11{c^2} - 8{d^2}}} = \frac{{7{a^2} + 3ab}}{{7{c^2} + 3cd}}.

Do đó 7c2+3cd11c28d2=7a2+3ab11a28b2\frac{{7{c^2} + 3cd}}{{11{c^2} - 8{d^2}}} = \frac{{7{a^2} + 3ab}}{{11{a^2} - 8{b^2}}} (đpcm).

1 năm trước 55 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 05 có đáp án
Câu 825557:

Cho tam giác ABCABC, đường trung tuyến BDBDCECE cắt nhau tại GG, biết BD=CEBD = CE.

a) Chứng minh: AGBCAG \bot BC;

b) Cho MM là một điểm nằm trong tam giác.

Hướng dẫn giải:

 

a) Ta có: GG là trọng tâm của tam giác ABCABC (do BD;  CEBD;\,\,CE là đường trung tuyến).

Suy ra BG=23BD;  CG=23CEBG = \frac{2}{3}BD;\,\,CG = \frac{2}{3}CE mà BD=CEBD = CE nên BG=CGBG = CG.

Lại có: BD=BG+GDBD = BG + GDCE=CG+GECE = CG + GE nên GD=GEGD = GE.

Xét tam giác EGBEGB và tam giác DGCDGC có:

BG=GCBG = GC (chứng minh trên)

BGE^=CGD^\widehat {BGE} = \widehat {CGD} (hai góc đối đỉnh)

GD=GEGD = GE (chứng minh trên)

Do đó, ΔEGB=ΔDGC\Delta EGB = \Delta DGC (c.g.c)

Suy ra, EB=CDEB = CD (hai cạnh tương ứng)

Mà EE là trung điểm của ABABDD là trung điểm của ACAC.

Do đó, AB=AC  (AB=2EB;  AC=2CD)AB = AC\,\,\left( {AB = 2EB;\,\,AC = 2CD} \right).

Kéo dài AGAG cắt BCBC tại HH.

Vì GG là trọng tâm của tam giác ABCABC nên AHAH là đường trung tuyến của tam giác ABCABC (ba đường trung tuyến trong tam giác đồng quy).

Do đó, HH là trung điểm của BCBC nên BH=HCBH = HC.

Xét ΔAHB\Delta AHB và ΔAHC\Delta AHC có:

AB=ACAB = AC (chứng minh trên)

BH=HCBH = HC (chứng minh trên)

Cạnh AHAH chung

Do đó, ΔAHB=ΔAHC\Delta AHB = \Delta AHC (c.c.c)

Suy ra, AHB^=AHC^\widehat {AHB} = \widehat {AHC} (hai góc tương ứng)

Mà AHB^+AHC^=180\widehat {AHB} + \widehat {AHC} = 180^\circ , do đó AHB^=AHC^=90\widehat {AHB} = \widehat {AHC} = 90^\circ .

Suy ra AHBCAH \bot BC hay AGBCAG \bot BC (đpcm)

b) Xét tam giác AMBAMB có: MA+MB>ABMA + MB > AB (bất đẳng thức tam giác)          (1)

Xét tam giác AMCAMC có: AM+MC>ACAM + MC > AC (bất đẳng thức tam giác)          (2)

Xét tam giác BMCBMC có: MB+MC>BCMB + MC > BC (bất đẳng thức tam giác)          (3)

Cộng vế theo vế (1); (2); (3) ta được:

MA+MB+MA+MC+MB+MC>AB+AC+BCMA + MB + MA + MC + MB + MC > AB + AC + BC

Suy ra, 2MA+2MB+2MC>AB+AC+BC2MA + 2MB + 2MC > AB + AC + BC

Hay 2(MA+MB+MC)>AB+AC+BC2\left( {MA + MB + MC} \right) > AB + AC + BC.

Do đó MA+MB+MC>AB+AC+BC2MA + MB + MC > \frac{{AB + AC + BC}}{2} (đpcm)

1 năm trước 64 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 05 có đáp án
Câu 825556:

Cho hai đa thức:

A(x)=5x3+2x4x2+3x2x32x4+14x3A(x) = 5{x^3} + 2{x^4} - {x^2} + 3{x^2} - {x^3} - 2{x^4} + 1 - 4{x^3}.

a) Thu gọn đa thức A(x)A(x) và sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm dần của biến;

b) Chứng tỏ rằng đa thức A(x)A(x) không có nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Chứng minh: MA+MB+MC>AB+BC+AC2MA + MB + MC > \frac{{AB + BC + AC}}{2}.

a) A(x)=5x3+2x4x2+3x2x32x4+14x3A(x) = 5{x^3} + 2{x^4} - {x^2} + 3{x^2} - {x^3} - 2{x^4} + 1 - 4{x^3}

=(2x42x4)+(5x3x34x3)+(x2+3x2)+1 = \left( {2{x^4} - 2{x^4}} \right) + \left( {5{x^3} - {x^3} - 4{x^3}} \right) + \left( { - {x^2} + 3{x^2}} \right) + 1

=0+0+2x2+1 = 0 + 0 + 2{x^2} + 1=2x2+1 = 2{x^2} + 1.

Vậy thu gọn và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến ta được A(x)=2x2+1.A(x) = 2{x^2} + 1.

b) Ta có: Để đa thức có nghiệm thì A(x)=0A\left( x \right) = 0 hay 2x2+1=02{x^2} + 1 = 0

Do đó, 2x2= 12{x^2} =  - 1 hay x2=(1):2=12{x^2} = \left( { - 1} \right):2 = \frac{{ - 1}}{2}.

Mà x20{x^2} \ge 0 với mọi xRx \in \mathbb{R}. Do đó, x2=12{x^2} = \frac{{ - 1}}{2} (vô lí)

Vậy đa thức A(x)=2x2+1A\left( x \right) = 2{x^2} + 1 không có nghiệm.

1 năm trước 50 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 05 có đáp án
Câu 825555:

Ba lớp 7A; 7B; 7C đã đóng góp một số sách để hưởng ứng việc xây dựng mỗi lớp có một thư viện riêng. Biết số sách góp được của mỗi lớp 7A; 7B; 7C tỉ lệ thuận với 6;  4;  56;\,\,4;\,\,5 và tổng số sách góp được của lớp 7A và lớp 7B hơn số sách của lớp 7C là 40 quyển. Tính số sách mỗi lớp góp được.

Hướng dẫn giải:

Gọi z;  y;  zz;\,\,y;\,\,z (quyển sách) lần lượt là số sách ba lớp 7A; 7B; 7C góp được  (x;  y;  zN)\,\,\left( {x;\,\,y;\,\,z \in \mathbb{N}} \right).

Vì tổng số sách lớp 7A và 7B góp được hơn số sách lớp 7C góp được là 40 quyển nên x+yz=40x + y - z = 40.

Mặt khác, số sách ba lớp 7A; 7B; 7C góp được tỉ lệ thuận với 6;  4;  56;\,\,4;\,\,5 nên ta có: x6=y4=z5.\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5}.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x6=y4=z5=x+yz6+45=405=8\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5} = \frac{{x + y - z}}{{6 + 4 - 5}} = \frac{{40}}{5} = 8

Ta có: x6=8\frac{x}{6} = 8 nên x=8  .  6=48x = 8\,\,.\,\,6 = 48 (thỏa mãn);

y4=8\frac{y}{4} = 8 nên y=8  .  4=32y = 8\,\,.\,\,4 = 32 (thỏa mãn);

z5=8\frac{z}{5} = 8 nên z=8  .  5=40z = 8\,\,.\,\,5 = 40 (thỏa mãn)

Vậy số sách ba lớp 7A; 7B; 7C góp được lần lượt là 48 quyển; 32 quyển; 40 quyển.

1 năm trước 60 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 05 có đáp án
Câu 825554:

Tìm số hữu tỉ xx trong các tỉ lệ thức sau:

a) 45=16x\frac{4}{5} = \frac{{ - 16}}{x};                    b) x528=37\frac{{\left| {x - 5} \right|}}{{28}} = \frac{3}{7};                              c) 2x19=252x1\frac{{2x - 1}}{{ - 9}} = \frac{{ - 25}}{{2x - 1}}.

Hướng dẫn giải:

a) 45=16x\frac{4}{5} = \frac{{ - 16}}{x}

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức, ta có:

4x=(16)  .  54x = \left( { - 16} \right)\,\,.\,\,5

4x= 804x =  - 80

x=(80):4x = \left( { - 80} \right):4

x= 20x =  - 20

Vậy x= 20x =  - 20.

b) x528=37\frac{{\left| {x - 5} \right|}}{{28}} = \frac{3}{7}

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có:

x5  .  7=3  .  28\left| {x - 5} \right|\,\,.\,\,7 = 3\,\,.\,\,28

x5  .  7=84\left| {x - 5} \right|\,\,.\,\,7 = 84

x5=84:7\left| {x - 5} \right| = 84:7

x5=12\left| {x - 5} \right| = 12

Trường hợp 1: x5=12x - 5 = 12

x=12+5x = 12 + 5

x=17x = 17

Trường hợp 2: x5= 12x - 5 =  - 12

x= 12+5x =  - 12 + 5

x= 7x =  - 7

Vậy x{17;  7}x \in \left\{ {17;\,\, - 7} \right\}.

c) 2x19=252x1\frac{{2x - 1}}{{ - 9}} = \frac{{ - 25}}{{2x - 1}}

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có:

(2x1)  .  (2x1)=(9)  .  (25)\left( {2x - 1} \right)\,\,.\,\,\left( {2x - 1} \right) = \left( { - 9} \right)\,\,.\,\,\left( { - 25} \right)

(2x1)2=225{\left( {2x - 1} \right)^2} = 225

(2x1)2=152=(15)2{\left( {2x - 1} \right)^2} = {15^2} = {\left( { - 15} \right)^2}

Trường hợp 1: 2x1=152x - 1 = 15

2x=162x = 16

x=8x = 8

Trường hợp 2: 2x1= 152x - 1 =  - 15

2x= 142x =  - 14

x= 7x =  - 7

Vậy x{8;  7}x \in \left\{ {8;\,\, - 7} \right\}.

1 năm trước 53 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 05 có đáp án
Câu 825530:

Cho tam giác ABCABCAB=ACAB = AC. Gọi II là trung điểm của BCBC.

a) Chứng minh: ΔAIC=ΔAIB\Delta AIC = \Delta AIB;

b) Kẻ đường thẳng qua II và vuông góc với ABAB tại DD. Trên tia đối của tia IDID lấy điểm EE sao cho ID=IEID = IE. Chứng minh: ABCEAB\parallel CE;

c) Kẻ EKEK vuông góc với BCBC tại , cắt cạnh ACAC tại HH. Chứng minh: HDAIHD \bot AI.

Hướng dẫn giải:

a) 

Xét ΔAIC\Delta AICΔAIB\Delta AIB có:

 AB=ACAB = AC (gt)

 AIAI (cạnh chung)

 BI=CIBI = CI (gt) 

Suy ra ΔAIC =ΔAIB\Delta AIC{\rm{  = }}\Delta AIB (c.c.c) 

b)

Xét ΔEIC\Delta EICΔDIB\Delta DIB có:

 IE=IDIE = ID (gt)

 EIC^=DIB^\widehat {EIC} = \widehat {DIB} ( đồng vị)

 BI=CIBI = CI (gt) 

Do đó ΔEIC =ΔDIB\Delta EIC{\rm{  = }}\Delta DIB (c.g.c)

Suy ra ECI^=DBI^\widehat {ECI} = \widehat {DBI} ( hai góc tương ứng) (1)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong

Nên ABCEAB\parallel CE.

c)

Ta có ΔAIC =ΔAIB\Delta AIC{\rm{  = }}\Delta AIB (theo câu a)

Suy ra ACI^=DBI^\widehat {ACI} = \widehat {DBI} ( hai góc tương ứng) (2)

AC=ABAC = AB ( hai cạnh tương ứng) (3)

Từ (1) và (2) suy ra ACI^=ECI^\widehat {ACI} = \widehat {ECI}

Từ đó chứng minh được ΔHCK =ΔECK\Delta HCK{\rm{  = }}\Delta ECK (g.c.g)

Suy ra CE=CHCE = CH ( hai cạnh tương ứng) (4)

BD=CEBD = CE (hai cạnh tương ứng của ΔEIC =ΔDIB\Delta EIC{\rm{  = }}\Delta DIB) suy ra BD=CHBD = CH (5)

Từ (3) và (5) chỉ ra được AH=ADAH = AD

Suy ra tam giác AHDAHD cân tại AA AHD^=180BAC^2 \Rightarrow \widehat {AHD} = \frac{{180 - \widehat {BAC}}}{2} (*)

Ta có AB=ACAB = AC nên tam giác ABCABC cân tại AA

 ACB^=180BAC^2 \Rightarrow \widehat {ACB} = \frac{{180 - \widehat {BAC}}}{2} (**)

Từ (*) và (**) suy ra AHD^=ACB^\widehat {AHD} = \widehat {ACB}

Mà mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên HDBCHD\parallel BC

Dễ chỉ ra được AIAI vuông góc với BCBC.

Do đó HDHD vuông góc với AIAI.

1 năm trước 229 lượt xem

Đề thi học kì 1 Toán 7 KNTT có đáp án - Đề 3
Câu 825529:

Tìm giá trị của xx, biết:

a) 2x34=122x - \frac{3}{4} = \frac{{ - 1}}{2};        b) 5212x=4\frac{5}{2} - \frac{1}{2}x = \sqrt 4 ;                                        c) 32x+1213=1\left| {\frac{3}{2}x + \frac{1}{2}} \right| - \frac{1}{3} = 1.

Hướng dẫn giải:

a)

2x34=122x - \frac{3}{4} = \frac{{ - 1}}{2}               

2x=12+342x=14\begin{array}{l}2x = \frac{{ - 1}}{2} + \frac{3}{4}\\2x = \frac{1}{4}\end{array}

x=18x = \frac{1}{8}

Vậy x=18x = \frac{1}{8}.

b) 

5212x=45212x=212x=522\begin{array}{l}\frac{5}{2} - \frac{1}{2}x = \sqrt 4 \\\frac{5}{2} - \frac{1}{2}x = 2\\\frac{1}{2}x = \frac{5}{2} - 2\end{array}

12x=12x=1\begin{array}{l}\frac{1}{2}x = \frac{1}{2}\\x = 1\end{array}

Vậy x=1x = 1.

c) 

32x+1213=1\left| {\frac{3}{2}x + \frac{1}{2}} \right| - \frac{1}{3} = 1

32x+12=43\left| {\frac{3}{2}x + \frac{1}{2}} \right| = \frac{4}{3}

TH1: 32x+12=43\frac{3}{2}x + \frac{1}{2} = \frac{4}{3}

32x=56\frac{3}{2}x = \frac{5}{6}

x=59x = \frac{5}{9}

TH2: 32x+12=43\frac{3}{2}x + \frac{1}{2} = \frac{{ - 4}}{3}

32x=116\frac{3}{2}x = \frac{{ - 11}}{6}

x=119x = \frac{{ - 11}}{9}

Vậy x{59;119}x \in \left\{ {\frac{5}{9};\frac{{ - 11}}{9}} \right\}.

1 năm trước 33 lượt xem

Đề thi học kì 1 Toán 7 KNTT có đáp án - Đề 3