Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ (Cánh diều 2024) Toán 8
Tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ ngắn gọn, chính xác sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 8.
Nội dung bài viết
Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
A. Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ
Hằng đẳng thức
Nếu hai biểu thức P và Q nhận giá trị như nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói P = Q là một đồng nhất thức hay là một hằng đẳng thức.
Ví dụ: là những hằng đẳng thức.
không phải là những hằng đẳng thức.
1. Bình phương của một tổng là gì?
Ví dụ:
2. Bình phương của một hiệu là gì?
Ví dụ:
3. Hiệu hai bình phương là gì?
Ví dụ:
4. Lập phương của một tổng là gì?
Ví dụ:
5. Lập phương của một hiệu là gì?
Ví dụ:
6. Tổng hai lập phương là gì?
Ví dụ:
7. Hiệu hai lập phương là gì?
Ví dụ:
B. Bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 1. Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:
A = (3x – 1)2 + (3x + 1)2 – 2(3x – 1)(3x + 1).
Hướng dẫn giải
A = (3x – 1)2 + (3x + 1)2 – 2(3x – 1)(3x + 1)
= 9x2 – 6x + 1 + 9x2 + 6x + 1 – 2 . [(3x)2 – 12]
= 18x2 + 2 – 2 . (9x2 – 1)
= 18x2 + 2 – 18x2 – 2 = 0.
Vậy biểu thức A không phụ thuộc vào biến x (đpcm).
Bài 2. Viết mỗi biểu thức sau về dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 4x2 + 4x + 1;
b) y2 – 6y + 9.
Hướng dẫn giải
a) 4x2 + 4x + 1 = (2x)2 + 2. 2x . 1 + 12
= (2x + 1)2
b) y2 – 6y + 9 = y2 – 2 . y . 3 + 32 = (y – 3)2
Bài . Viết mỗi biểu thức sau về dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) b3 + 12b2 + 48b + 64;
b) x3 – 9x2 + 27x – 27.
Hướng dẫn giải
a) b3 + 12b2 + 48b + 64
= b3 + 3 . b2 . 4 + 3 . b . 42 + 43
= (b + 4)3.
b) x3 – 9x2 + 27x – 27
= x3 – 3 . x2 . 3 + 3 . x . 32 – 33
= (x – 3)3.
Video bài giảng Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ - Cánh diều