+4687 câu hỏi
Câu 825647:

      Cho xy=ab\frac{x}{y} = \frac{a}{b}. Với điều kiện các tỉ số đều có nghĩa thì kết luận nào sau đây là sai?

ay=bxay = bx;
by=ax\frac{b}{y} = \frac{a}{x};
xa=yb\frac{x}{a} = \frac{y}{b};
xa=by\frac{x}{a} = \frac{b}{y}.
1 năm trước 45 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 5
Câu 825646:

Cho đa thức P(x)=ax2+bx+cP\left( x \right) = a{x^2} + bx + cx=12x = \frac{1}{2} là một nghiệm.

Xác định aa, bb, cc biết số aa nhỏ hơn số cc một đơn vị và đa thức P(x)P\left( x \right) chia hết cho x3x - 3.

Hướng dẫn giải:

Do số aa nhỏ hơn số cc một đơn vị nên ta có a=c1   (1)a = c - 1\,\,\,\left( 1 \right).

Theo đề, ta có x=12x = \frac{1}{2} là một nghiệm của đa thức P(x)P\left( x \right), suy ra P(12)=0P\left( {\frac{1}{2}} \right) = 0.

Khi đó P(12)=14a+12b+c=0P\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{4}a + \frac{1}{2}b + c = 0, do đó b= 12a2c   (2)b =  - \frac{1}{2}a - 2c\,\,\,\left( 2 \right).

Thay (1)\left( 1 \right) vào (2)\left( 2 \right) ta được: b= 12(c1)2c= 52c+12   (3)b =  - \frac{1}{2}\left( {c - 1} \right) - 2c =  - \frac{5}{2}c + \frac{1}{2}\,\,\,\left( 3 \right)

Do P(x)P\left( x \right) chia hết cho x3x - 3 nên P(x)=(x3).Q(x)P\left( x \right) = \left( {x - 3} \right).Q\left( x \right) với Q(x)Q\left( x \right) là thương của phép chia P(x)P\left( x \right) cho x3x - 3.

Ta có P(3)=(33).Q(x)=0P\left( 3 \right) = \left( {3 - 3} \right).Q\left( x \right) = 0, hay P(3)=0P\left( 3 \right) = 0.

Khi đó 9a+3b+c=0   ()9a + 3b + c = 0\,\,\,\left( * \right)

Thế a=c1a = c - 1b= 52c+12b =  - \frac{5}{2}c + \frac{1}{2} vào ()\left( * \right), ta được:

9(c1)+3(52c+12)+c=09\left( {c - 1} \right) + 3\left( { - \frac{5}{2}c + \frac{1}{2}} \right) + c = 0.

Suy ra 52c=152\frac{5}{2}c = \frac{{15}}{2}, do đó c=3c = 3.

Với c=3c = 3, ta có a=31=2a = 3 - 1 = 2b= 52.3+12= 7b =  - \frac{5}{2}.3 + \frac{1}{2} =  - 7.

Vậy a=2a = 2; b= 7b =  - 7c=3c = 3.

Lưu ý: Với dữ kiện đa thức P(x)P\left( x \right) chia hết cho x3x - 3, ta cũng có thể suy ra điều kiện ()\left( * \right) bằng cách đặt tính chia đa thức P(x)P\left( x \right) cho đa thức x3x - 3 như sau:

Để đa thức P(x)P\left( x \right) chia hết cho x3x - 3,  thì 9a+3b+c=0   ()9a + 3b + c = 0\,\,\,\left( * \right).

1 năm trước 301 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Câu 825645:

Cho xOy^\widehat {xOy} là góc nhọn. Trên tia OxOx lấy điểm AA (AOA \ne O). Trên tia OyOy lấy điểm BB sao cho OA=OBOA = OB. Từ AA kẻ đường thẳng vuông góc với OAOA, cắt OyOy tại EE. Từ BB kẻ đường thẳng vuông góc với OBOB, cắt OxOx tại FF.

a) Chứng minh ΔOAE=ΔOBF\Delta OAE = \Delta OBF, từ đó suy ra OE=OFOE = OF.

b) Gọi II là giao điểm của AEAEBFBF. Gọi MM là trung điểm của EFEF. So sánh EMEMEI+IF2\frac{{EI + IF}}{2}.

c) Chứng minh ba điểm OO, II, MM thẳng hàng.

 

Hướng dẫn giải:

a) Xét ΔOAE\Delta OAEΔOBF\Delta OBF, có:

OAE^=OBF^=90\widehat {OAE} = \widehat {OBF} = 90^\circ ;

OA=OBOA = OB (giả thiết);

AOB^\widehat {AOB} là góc chung.

Do đó ΔOAE=ΔOBF\Delta OAE = \Delta OBF (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)

Suy ra OE=OFOE = OF (cặp cạnh tương ứng).

b) Áp dụng bất đẳng thức tam giác cho ΔEIF\Delta EIF, ta được: EF<EI+IFEF < EI + IF.

2EM=EF2EM = EF (do MM là trung điểm của EFEF).

Suy ra 2EM<EI+IF2EM < EI + IF.

Vậy EM<EI+IF2EM < \frac{{EI + IF}}{2}.

c) Xét ΔOEF\Delta OEF có hai đường cao FBFBAEAE cắt nhau tại II.

Suy ra II là trực tâm của ΔOEF\Delta OEF.

Do đó OIEF   (1)OI \bot EF\,\,\,\left( 1 \right)

Xét ΔOEM\Delta OEMΔOFM\Delta OFM, có:

OMOM là cạnh chung;

ME=MFME = MF (do MM là trung điểm của EFEF);

OE=OFOE = OF (câu a).

Do đó ΔOEM=ΔOFM(c.c.c)\Delta OEM = \Delta OFM\left( {{\rm{c}}{\rm{.c}}{\rm{.c}}} \right).

Suy ra OME^=OMF^\widehat {OME} = \widehat {OMF} (cặp góc tương ứng).

OME^+OMF^=180\widehat {OME} + \widehat {OMF} = 180^\circ (hai góc kề bù).

Khi đó OME^=OMF^=90\widehat {OME} = \widehat {OMF} = 90^\circ hay OMEF   (2)OM \bot EF\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1),(2)\left( 1 \right),\left( 2 \right), suy ra ba điểm OO, II, MM thẳng hàng.

1 năm trước 346 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Câu 825644:

Hưởng ứng chương trình giúp đỡ các bạn học sinh vùng núi, ba lớp 7A7A, 7B7B, 7C7C đã quyên góp được một số lượng quyển vở tỉ lệ với số học sinh của mỗi lớp. Biết rằng lớp 7A7A có 32 học sinh, lớp 7B7B có 35 học sinh, lớp 7C7C có 36 học sinh và tổng số quyển vở lớp 7A7A7B7B quyên góp được nhiều hơn lớp 7C7C là 62 quyển. Tính số quyển vở mỗi lớp quyên góp được.

Hướng dẫn giải:

Gọi aa, bb, cc (quyển vở) lần lượt là số quyển vở lớp 7A7A, 7B7B, 7C7C quyên góp được.

Theo đề, ta có tổng số quyển vở lớp 7A7A7B7B quyên góp được nhiều hơn lớp 7C7C là 62 quyển, suy ra a+bc=62a + b - c = 62.

Do số quyển vở mỗi lớp quyên góp được tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp đó nên:

a32=b35=c36\frac{a}{{32}} = \frac{b}{{35}} = \frac{c}{{36}}.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

 a32=b35=c36=a+bc32+3536=6231=2\frac{a}{{32}} = \frac{b}{{35}} = \frac{c}{{36}} = \frac{{a + b - c}}{{32 + 35 - 36}} = \frac{{62}}{{31}} = 2.

Suy ra a=32.2=64a = 32.2 = 64; b=35.2=70b = 35.2 = 70; c=36.2=72c = 36.2 = 72.

Vậy số quyển vở lớp 7A7A, 7B7B, 7C7C quyên góp được lần lượt là 64 quyển vở; 70 quyển vở và 72 quyển vở.

1 năm trước 48 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Câu 825643:

Cho đa thức A(x)=34x31+35x+4x2+54x385x+4+7x2A\left( x \right) = \frac{3}{4}{x^3} - 1 + \frac{3}{5}x + 4{x^2} + \frac{5}{4}{x^3} - \frac{8}{5}x + 4 + 7{x^2}.

a) Thu gọn và sắp xếp đa thức A(x)A\left( x \right) theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức A(x)A\left( x \right).

c) Tìm đa thức C(x)C\left( x \right) sao cho B(x)C(x)=A(x)B\left( x \right) - C\left( x \right) = A\left( x \right), biết B(x)=2x3+12x23x+3B\left( x \right) = 2{x^3} + 12{x^2} - 3x + 3. Tìm nghiệm của đa thức C(x)C\left( x \right).

Hướng dẫn giải:

a) A(x)=34x31+35x+4x2+54x385x+4+7x2A\left( x \right) = \frac{3}{4}{x^3} - 1 + \frac{3}{5}x + 4{x^2} + \frac{5}{4}{x^3} - \frac{8}{5}x + 4 + 7{x^2}

             =(34+54)x3+(4+7)x2+(3585)x1+4 = \left( {\frac{3}{4} + \frac{5}{4}} \right){x^3} + \left( {4 + 7} \right){x^2} + \left( {\frac{3}{5} - \frac{8}{5}} \right)x - 1 + 4

             =2x3+11x2x+3 = 2{x^3} + 11{x^2} - x + 3.

b) Bậc của đa thức A(x)A\left( x \right) là 3.

Hệ số cao nhất của đa thức A(x)A\left( x \right) là 2.

c) Ta có B(x)C(x)=A(x)B\left( x \right) - C\left( x \right) = A\left( x \right).

Suy ra C(x)=B(x)A(x)C\left( x \right) = B\left( x \right) - A\left( x \right)

                    =2x3+12x23x+3(2x3+11x2x+3) = 2{x^3} + 12{x^2} - 3x + 3 - \left( {2{x^3} + 11{x^2} - x + 3} \right)

                    =2x3+12x23x+32x311x2+x3 = 2{x^3} + 12{x^2} - 3x + 3 - 2{x^3} - 11{x^2} + x - 3

                    =x22x = {x^2} - 2x.

Để tìm nghiệm của đa thức C(x)C\left( x \right), ta cho C(x)=0C\left( x \right) = 0

Do đó x22x=0{x^2} - 2x = 0

           x(x2)=0x\left( {x - 2} \right) = 0

Suy ra x=0x = 0 hoặc x=2x = 2.

Vậy nghiệm của đa thức C(x)C\left( x \right)x{0;2}x \in \left\{ {0;2} \right\}.

1 năm trước 53 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Câu 825642:

Tìm xx, biết:

a) 2x+16=3x9\frac{{2x + 1}}{6} = \frac{{3 - x}}{9};                   b) (24x4+16x2):(8x2)+3x(x6)= 26\left( {24{x^4} + 16{x^2}} \right):\left( { - 8{x^2}} \right) + 3x\left( {x - 6} \right) =  - 26.

Hướng dẫn giải:

a) 2x+16=3x9\frac{{2x + 1}}{6} = \frac{{3 - x}}{9}

   9(2x+1)=6(3x)9\left( {2x + 1} \right) = 6\left( {3 - x} \right)

   18x+9=186x18x + 9 = 18 - 6x

         24x=924x = 9

             x=924=38x = \frac{9}{{24}} = \frac{3}{8}

   Vậy x=38x = \frac{3}{8}.

b) (24x4+16x2):(8x2)+3x(x6)= 26\left( {24{x^4} + 16{x^2}} \right):\left( { - 8{x^2}} \right) + 3x\left( {x - 6} \right) =  - 26

24x4:(8x2)+16x2:(8x2)+3x.x+3x.(6)= 2624{x^4}:\left( { - 8{x^2}} \right) + 16{x^2}:\left( { - 8{x^2}} \right) + 3x.x + 3x.\left( { - 6} \right) =  - 26

3x22+3x218x= 26 - 3{x^2} - 2 + 3{x^2} - 18x =  - 26

                       18x= 24 - 18x =  - 24

                  x=2418=43x = \frac{{ - 24}}{{ - 18}} = \frac{4}{3}

    Vậy x=43x = \frac{4}{3}.

1 năm trước 44 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Câu 825628:

Cho ΔABC\Delta ABC cân tại AA có các đường cao BDBDCECE cắt nhau tại HH.

a) Chứng minh ΔADB=ΔAEC\Delta ADB = \Delta AECBE=CDBE = CD.

b) Chứng minh ΔHBC\Delta HBC là tam giác cân. So sánh HBHBHDHD.

c) Gọi MM là trung điểm của HCHC, NN là trung điểm của HBHB, II là giao điểm của BMBMCNCN. Chứng minh ba điểm A,H,IA,H,I thẳng hàng.

Hướng dẫn giải:

a) Xét ΔADB\Delta ADBΔAEC\Delta AEC có:

ADB^=AEC^=90\widehat {ADB} = \widehat {AEC} = 90^\circ ;

AB=ACAB = AC (do ΔABC\Delta ABC cân tại AA);

BAC^\widehat {BAC} là góc chung.

Do đó ΔADB=ΔAEC\Delta ADB = \Delta AEC (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra AD=AEAD = AE (hai cạnh tương ứng).

AB=ACAB = AC (chứng minh trên)

Nên ABAE=ACADAB - AE = AC - AD hay BE=CDBE = CD.

b) Do ΔADB=ΔAEC\Delta ADB = \Delta AEC (câu a) nên ABD^=ACE^\widehat {ABD} = \widehat {ACE} (hai góc tương ứng)

Xét ΔBHE\Delta BHEΔCHD\Delta CHD có:

BEH^=CDH^=90\widehat {BEH} = \widehat {CDH} = 90^\circ ;

BE=CDBE = CD (chứng minh câu a);

EBH^=DCH^\widehat {EBH} = \widehat {DCH}(chứng minh trên).

Do đó ΔBHE=ΔCHD\Delta BHE = \Delta CHD (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)

Suy ra HB=HCHB = HC (hai cạnh tương ứng)

Tam giác HBCHBCHB=HCHB = HC nên là tam giác cân tại HH.

Xét ΔHDC\Delta HDC vuông tại DDHCHC là cạnh huyền nên là cạnh có độ dài lớn nhất.

Do đó HC>HDHC > HD.

HB=HCHB = HC (chứng minh trên) nên HB>HD.HB > HD.

c) Gọi PP là giao điểm của HIHIBCBC.

ΔHBC\Delta HBC có hai đường trung tuyến BMBMCNCN cắt nhau tại II.

Do đó II là trọng tâm của ΔHBC\Delta HBC nên HPHP là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh HH của tam giác.

ΔHBC\Delta HBC cân tại HH nên đường trung tuyến HPHP đồng thời là đường cao của tam giác.

Suy ra HPBCHP \bot BC hay HIBC             (1)HI \bot BC\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)

ΔABC\Delta ABC HH là giao điểm của hai đường cao BDBDCECE nên HH là trực tâm của ΔABC\Delta ABC.

Do đó AHBC             (2)AH \bot BC\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1)\left( 1 \right) (2)\left( 2 \right) suy ra ba điểm A,H,IA,H,I cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với BCBC tại PP.

Hay ba điểm A,H,IA,H,I thẳng hàng.

1 năm trước 72 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Câu 825627:

Ba công ty A,B,CA,B,C thỏa thuận góp vốn để mở rộng sản xuất. Số tiền góp vốn của ba công ty A,B,CA,B,C lần lượt tỉ lệ với ba số 7;9;87;9;8. Tính số tiền lãi mỗi công ty nhận được (chia theo tỉ lệ góp vốn) biết sau một năm mở rộng sản xuất thì ba công ty lãi được tổng 1,21,2 tỉ đồng.

Hướng dẫn giải:

Gọi số tiền lãi ba công ty A,B,CA,B,C nhận được lần lượt là x,y,zx,y,z (triệu đồng).

Do số tiền lãi nhận được chia theo tỉ lệ góp vốn mà số tiền góp vốn của ba công ty A,B,CA,B,C lần lượt tỉ lệ với ba số 7;9;87;9;8 nên x7=y9=z8\frac{x}{7} = \frac{y}{9} = \frac{z}{8}.

Tổng số tiền lãi ba công ty có là 1,21,2 tỉ đồng (1 200 triệu đồng) nên x+y+z=1  200x + y + z = 1\,\,200

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x7=y9=z8=x+y+z7+9+8=120024=50\frac{x}{7} = \frac{y}{9} = \frac{z}{8} = \frac{{x + y + z}}{{7 + 9 + 8}} = \frac{{1200}}{{24}} = 50

Suy ra {x=7.50=350y=9.50=450z=8.50=400\left\{ \begin{array}{l}x = 7.50 = 350\\y = 9.50 = 450\\z = 8.50 = 400\end{array} \right.

Vậy số tiền lãi ba công ty A,B,CA,B,C nhận được lần lượt là 350 triệu đồng, 450 triệu đồng, 400 triệu đồng.

1 năm trước 270 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Câu 825626:

Cho hai đa thức A(x)=x33x2x4+4x2xA\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - x - 4 + 4{x^2} - x;

                                                       B(x)=x4+2x25xx2+6+x3x4B\left( x \right) = {x^4} + 2{x^2} - 5x - {x^2} + 6 + {x^3} - {x^4}.

a) Thu gọn và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của hai đa thức trên.

b) Xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức A(x)A\left( x \right).

c) Tìm nghiệm của đa thức M(x)M\left( x \right) biết M(x)=A(x)B(x)M\left( x \right) = A\left( x \right) - B\left( x \right).

Hướng dẫn giải:

a) A(x)=x33x2x4+4x2xA\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - x - 4 + 4{x^2} - x

              =x3+(3x2+4x2)+(xx)4 = {x^3} + \left( { - 3{x^2} + 4{x^2}} \right) + \left( { - x - x} \right) - 4

              =x3+x22x4 = {x^3} + {x^2} - 2x - 4.

B(x)=x4+2x25xx2+6+x3x4B\left( x \right) = {x^4} + 2{x^2} - 5x - {x^2} + 6 + {x^3} - {x^4}

         =(x4x4)+x3+(2x2x2)5x+6 = \left( {{x^4} - {x^4}} \right) + {x^3} + \left( {2{x^2} - {x^2}} \right) - 5x + 6

         =x3+x25x+6 = {x^3} + {x^2} - 5x + 6.

b) Đa thức A(x)A\left( x \right) có bậc là 3 và hệ số cao nhất là 1.

c) M(x)=A(x)B(x)M\left( x \right) = A\left( x \right) - B\left( x \right)

M(x)=(x3+x22x4)(x3+x25x+6)M\left( x \right) = \left( {{x^3} + {x^2} - 2x - 4} \right) - \left( {{x^3} + {x^2} - 5x + 6} \right)

          =x3+x22x4x3x2+5x6 = {x^3} + {x^2} - 2x - 4 - {x^3} - {x^2} + 5x - 6

          =(x3x3)+(x2x2)+(2x+5x)+(46) = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( { - 2x + 5x} \right) + \left( { - 4 - 6} \right)

          =3x10 = 3x - 10

Ta có M(x)=0M\left( x \right) = 0 tức là 3x10=03x - 10 = 0, suy ra x=103x = \frac{{10}}{3}.

Vậy đa thức M(x)M\left( x \right) có nghiệm là x=103x = \frac{{10}}{3}.

1 năm trước 93 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3