30 câu Trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất (có đáp án 2024) – Toán 6 Kết nối tri thức
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 (có đáp án) Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 12.
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Phần 1. Trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
I. Nhận biết
Câu 1. Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà 30 a và 30 b thì 30 là …………….. của a và b.
A. ước chung.
B. bội chung.
C. ước chung lớn nhất.
D. bội chung nhỏ nhất.
Lời giải Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà 30 a và 30 b thì 30 là bội chung nhỏ nhất của a và b.
Đáp án: D
Câu 2. Cho m = 3.52 và n = 52.7. Tìm ƯCLN(m, n):
A. 5;
B. 25;
C. 75;
D. 105.
Lời giải
Ta có: m = 3.52 và n = 52.7.
Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 52.
ƯCLN(m, n) = 52 = 25.
Đáp án: B
Câu 3. Cho biết BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; 48; …}. Hãy cho biết BCNN(4, 6).
A. BCNN(4,6) = 0.
B. BCNN(4, 6) = 12.
C. BCNN(4, 6) = 24.
D. BCNN(4, 6) = 36.
Lời giải
Trong tập hợp BC(4, 6) ta thấy bội chung nhỏ nhất khác 0 là 12.
Nên BCNN(4, 6) = 12.
Đáp án: B
Câu 4. Nếu và thì 20 là ………………….. của a và b.
A. ước chung.
B. bội chung.
C. ước chung lớn nhất.
D. bội chung nhỏ nhất.
Lời giải
Nếu và thì 20 là bội chung của a và b.
Đáp án: B
Câu 5. Cho m = 22.3.5 và n = 2.32.5. Tìm BCNN(m, n):
A. 30;
B. 60;
C. 90;
D. 180.
Lời giải
Ta có m = 22.3.5 và n = 2.32.5
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 22.32.5 = 180.
BCNN(m, n) = 180.
Đáp án: D
Câu 6. Một số tự nhiên a khác 0 nhỏ nhất thỏa mãn và . Khi đó a là:
A. ƯC(12, 36).
B. BC(12, 36).
C. ƯCLN(12, 36).
D. BCNN(12, 36).
Lời giải
Vì và nên a là bội chung của 12 và 36.
Mà a là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất nên a chính là BCNN(12, 36).
Đáp án: D
Câu 7. Sắp xếp các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
1 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
2 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
A. 1 – 2 – 3.
B. 2 – 3 – 1.
C. 3 – 1 – 2.
D. 3 – 2 – 1.
Lời giải
Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
2 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
1 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
Đáp án: D
Câu 8. Bội chung của hai hay nhiều số là gì:
A. là một tập hợp.
B. là ước của tất cả các số đó.
C. là bội của tất cả các số đó.
D. A, B và C đều đúng.
Lời giải Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Đáp án: C
Câu 9. Nếu x a, x b thì:
A. x ∈ BC(a, b).
B. x là BCNN(a, b).
C. x ∈ ƯC(a,b).
D. x là ƯCLN(a, b).
Lời giải
Nếu thì x BC(a, b).
Đáp án: B
Câu 10. Mọi số tự nhiên a và b khác 0 ta có:
A. BCNN(a, b, 1) = a.
B. BCNN(a, b, 1) = b.
C. BCNN(a, b, 1) = 1.
D. BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).
Lời giải
Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có:
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).
Đáp án: D
II. Thông hiểu
Câu 1. Biết BCNN(84, 70) = 2x.3y.5z.7t. Tính tích x.y.z.t:
A. 0; B. 2; C. 5; D. 3.
Lời giải
Ta có: 84 = 22.3.7; 70 = 2.5.7.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 22.3.5.7.
Do đó BCNN(84, 70) = 22.3.5.7.
Khi đó x = 2, y = 1, z = 1, t = 1.
Vậy x.y.z.t = 2.1.1.1 = 2.
Đáp án: B
Câu 2. Hai số có BCNN là 23.3.53 và ƯCLN là 22.5. Biết một trong hai số bằng 22.3.5, tìm số còn lại.
A. 22.1.53; B. 2.1.53; C. 22.1.52; D. 2.1.5
Lời giải
Ta có tích hai số đúng bằng tích của BCNN và ƯCLN.
Nên số còn lại là: (23.3.53.22.5) : (22.3.5) = (25.3.54):(22.3.5)
= (25:23).(3:3).(54:5) = 22.1.53.
Vậy số cần tìm là: 22.1.53.
Đáp án: A
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. là phân số tối giản.
B. BCNN(25; 15) = .
C.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải
+) Ta có ƯCLN(15,17) = 1 nên là phân số tối giản. Do đó A đúng.
+) Ta có 25 = 52; 15 = 3.5
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 3.52.
BCNN(15, 25) = 3.52 = 3.25 = 75. Do đó B sai.
+) Do đó C sai.
Suy ra D sai.
Đáp án: A
Câu 4. Tìm BCNN(56, 24, 21).
A. 8;
B. 168;
C. 21;
D. 24.
Lời giải
Ta có 56 = 23.7; 24 = 23.3; 21 = 3.7.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 23.3.7.
BCNN(56, 24, 21) = 23.3.7 = 8.3.7 = 168.
Đáp án: B
Câu 5. Bạn Nam thực hiện phép tính như sau:
Bước 1: Rút gọn phân số :
Bước 2: 4 = 22, 26 = 2.13. Suy ra BCNN(4, 26) = 2.13 = 26 suy mẫu chung là 26.
Bước 3: Khi đó: 26:4 = 6, 26:26 = 1. Ta có:
Hỏi bạn Nam sai từ bước nào?
A. Bước 1;
B. Bước 2;
C. Bước 3;
D. Không sai bước nào.
Lời giải
Bạn Nam sai từ bước 2(bước tìm mẫu số chung).
Sửa lại
Bước 1: Rút gọn phân số :
Bước 2: 4 = 22, 26 = 2.13. Suy ra BCNN(4, 26) = 22.13 = 52 suy mẫu chung là 52.
Bước 3: Khi đó: 52:4 = 13, 52:26 = 2. Ta có:
Đáp án: B
Câu 6. Cho hai số tự nhiên 15 và 25. Tập hợp BC(15, 25) là:
A. BC(15, 25) = 75.
B. BC(15, 25) = 0; 75; 150; 225; …
C. BC(15, 25) = {0; 75; 150; 225; …}.
D. BC(15, 25) = {75}.
Lời giải
Ta có: 15 = 3.5; 25 = 52.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 3.52.
BCNN(15, 25) = 3.52 = 3.25 = 75.
BC(15, 25) = B(75) = {0; 75; 150; 225; …}.
Đáp án: C
Câu 7. Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 7.
A. 84.
B. 0; 84.
C. 0; 84; 168.
D. 84; 168.
Lời giải
Ta có: 3 = 3; 4 = 22; 7 = 7.
Khi đó BCNN(3, 4, 7) = 3.22.7 = 84.
Suy ra BC(3, 4, 7) = B(84) = {0; 84; 168; 252; …}.
Bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 7 là 0; 84; 168.
Đáp án: C
Câu 8. Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng và
A. a = 32.
B. a = 28.
C. a = 224.
D. a = 0.
Lời giải
Vì và nên a là BC(28, 32).
Mà a là nhỏ nhất nên a là BCNN(28, 32).
Ta có: 28 = 22.7; 32 = 25.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 25.7.
BCNN(28, 32) = 25.7 = 32.7 = 224.
Vậy a = 224.
Đáp án: C
Câu 9. Quy đồng mẫu các phân số sau:
A. Hai phân số sau khi quy đồng:
B. Hai phân số sau khi quy đồng:
C. Hai phân số sau khi quy đồng:
D. Hai phân số sau khi quy đồng:
Lời giải
Ta có 14 = 7.2; 21 = 7.3.
BCNN(14; 21) = 7.2.3 = 42.
Khi đó 42:14 = 3; 42:21 = 2, ta được:
Vậy hai phân số sau khi quy đồng:
Đáp án: C
Câu 10. Thực hiện phép tính:
Lời giải
Mẫu chung là BCNN(7, 11) = 77. Khi đó:
Đáp án: B
III. Vận dụng
Câu 1. Tìm các số tự nhiên a và b (a < b), biết ƯCLN(a, b) = 15 và BCNN(a, b) = 180. Hỏi có bao nhiêu cặp số a và b như thế?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3
Lời giải
Đặt a = 15m, b = 15 n với , m < n và ƯCLN(m, n) = 1.
Ta có: ab = ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) = 15.180 = 2 700.
Do đó (15m).(15n) = 2700
Hay 15.15.m.n = 2 700
225.m.n = 2 700
m.n = 12 = 1.12 = 3.4 = 2.6.
Vì m, n là các số tự nhiên khác 0 thỏa mãn m < n và nguyên tố cùng nhau nên:
+) m = 1, n = 12 suy ra a = 15, b = 180.
+) m = 3, n = 4 suy ra a = 45; n = 60.
Vậy có 2 cặp (a, b).
Đáp án: C
Câu 2. Trong một buổi tập đồng diễn thể dục có khoảng 400 đến 500 người tham gia. Thầy tổng phụ trách cho xếp thành hàng 5, hàng 6 và hàng 8 thì đều thừa một người. Hỏi có chính xác bao nhiêu người dự buổi tập đồng diễn thể dục.
A. 480;
B. 481;
C. 360;
D. 361.
Lời giải
Gọi số người tham gia buổi tập đồng diễn thể dục là x (, 400 < x < 500).
Do số người tham gia xếp thàng hàng 5, hàng 6 và hàng 8 đều thừa một người nên ta có:
nên x – 1 BC(5, 6, 8).
Ta có 5 = 5, 6 = 2.3, 8 = 23.
Khi đó: BCNN(5, 6, 8) = 23.3.5 = 8.3.5 = 120.
Suy ra BC(5, 6, 8) = B(120) = .
Do đó x – 1 .
Hay x .
Mà 400 < x < 500 nên x = 481.
Đáp án: B
Câu 3. Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45?
A. 42;
B. 45;
C.21;
D. 35.
Lời giải
Số học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ nên số học sinh là bội chung của 2, 3 và 7.
Ta có: 2 = 2, 3 = 3, 7 = 7.
BCNN(2, 3, 7) = 2.3.7 = 42.
BC(2, 3, 7) = B(42) = {0; 42; 84; 126; …}.
Mà số học sinh nhỏ hơn 45 nên số học sinh của 6A là 42 học sinh.
Đáp án: A
Phần 2. Lý thuyết Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
1. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đã cho.
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Kí hiệu:
BC(a, b) là tập hợp các bội chung của a và b.
BCNN(a, b) là bội chung nhỏ nhất của a và b.
Ví dụ 1. Tìm bội chung và bội chung nhỏ nhất của 30 và 45
Lời giải
Ta có B(30) = {0; 30; 60; 90; 120; 150; 180; 210; 240; 270; …}
B(45) = {0; 45; 90; 135; 180; 225; 270; …}
BC(30, 45) = {0; 90; 180; 270; …}.
BCNN(30, 45) = 90.
Nhận xét: Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất đó.
Nếu a b thì BCNN(a, b) = a.
Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có:
BCNN(a, 1) = a; BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).
Ví dụ 2. Tìm bội chung nhỏ nhất của các số sau:
a) 12 và 36;
b) 124 và 1.
Lời giải
a) Vì 36 12 nên BCNN(12, 36) = 36;
b) Vì 124 là bội của 1 nên BCNN(1; 124) = 124.
2. Cách tìm bội chung nhỏ nhất
Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;
Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
Ví dụ 3. Tìm bội chung nhỏ nhất của 21 và 14.
Lời giải
Ta có 21 = 3.7; 14 = 2.7.
Khi đó BCNN(21, 14) = 2.3.7 = 42.
Tìm bội chung từ bội chung nhỏ nhất
Để tìm bội chung của các số đã cho ta có thể làm như sau:
Bước 1. Tìm BCNN của các số đã cho.
Bước 2. Tìm các bội của BCNN đó.
Ví dụ 4. Tìm BC(12, 24, 30)
Lời giải
Ta có: 12 = 22.3; 24 = 23.3; 30 = 2.3.5.
BCNN(12, 24, 30) = 23.3.5 = 120.
BC(12, 24, 30) = B(120) = {0; 120; 240; 360; 480; …}.
3. Quy đồng mẫu các phân số
Vận dụng BCNN để tìm mẫu chung của hai phân số:
Để quy đồng mẫu số hai phân số và , ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó. Thông thường ta nên chọn mẫu chung là BCNN của hai mẫu.
Ví dụ 5. Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Lời giải
a) Ta có 12 = 22.3; 15 = 3.5.
BCNN(12, 15) = 22.3.5 = 60.
Ta có: 60:12 = 5; 60:15 = 4. Khi đó:
b) Ta có: 7 = 7, 21 = 3. 7, 14 = 2.7.
BCNN(7, 21, 14) = 2.3.7 = 42.
Ta có: 42:7 = 6, 42:21 = 2, 42:14 = 3. Khi đó: