30 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (có đáp án 2024) – Toán 6 Kết nối tri thức
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 (có đáp án) Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 7.
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
Phần 1. Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính
I. Nhận biết
Câu 1. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa.
B. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ.
C. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Lời giải
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.
Đáp án: C
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau rồi đến lũy thừa.
B. Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc vuông trước.
C. Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau.
D. Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () → [] → {}.
Lời giải
Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.
Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () → [] → {}.
Đáp án: D
Câu 3. Cho phép tính 12 + 8.3. Bạn Nam thực hiện như sau:
12 + 8.3
= (12 + 8).3 (Bước 1)
= 20.3 (Bước 2)
= 60. (Bước 3)
Bạn Nam sai từ bước nào?
A. Bước 1.
B. Bước 2.
C. Bước 3.
D. Không sai bước nào.
Lời giải
Bạn Nam sai ngay từ bước 1, vì theo thứ tự thực hiện phép tính phải thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
Sửa lại: 12 + 8.3
= 12 + 24
= 36.
Đáp án: A
Câu 4. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
A. [ ] → ( ) → { }.
B. ( ) → [ ] → { }.
C. { } → [ ] → ( ).
D. [ ] → { } → ( ).
Lời giải
Đối với biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính: ( ) → [ ] → { }.
Đáp án: B
Câu 5. Hãy chọn biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc:
A. 100:{2.[30 − (12 + 7)]}.
B. 100:[2.(30 − {12 + 7})].
C. 100:(2.{30 − [12 + 7]}).
D. 100:(2.[30 − {12 + 7}]).
Lời giải Biểu thức sử dụng đúng dấu ngoặc là: 100:{2.[30 − (12 + 7)]}.
Đáp án: A
II. Thông hiểu
Câu 1. Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 32 < 2n 512.
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Lời giải
Ta có: 32 < 2n ≤ 512
Mà 32 = 2.2.2.2.2 = 25; 512 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 29.
Nghĩa là 25 < 2n 29.
Khi đó: 5 < n ≤ 9, mà n là số tự nhiên nên n ∈ .
Vậy có tất cả 4 giá trị của n.
Đáp án: D
Câu 2. Tính thể tích hình vẽ theo a, b, c.
A. a3 + abc
B. a2 + abc
C. (a + b).c.
D. a3 + ab.
Lời giải
Thể tích khối hộp ABCD.A’B’C’D’ là: a3 (đvtt).
Thể tích khối hộp CDEF.MNPQ là: abc (đvtt).
Thể tích khối hộp cần tìm là: a3 + abc (đvtt).
Đáp án: A
Câu 3. Tính thể tích khối hộp ở câu 7 với a = 4, b = 3, c = 1.
A. 76 (đvtt);
B. 78 (đvtt);
C. 79 (đvtt);
D. 80 (đvtt).
Lời giải
Theo câu 7. Thể tích của hình đã cho là: a3 + abc (đvtt).
Thay a = 4, b = 3 và c = 1 vào biểu thức trên ta được: 43 + 4.3.1 = 64 + 12 = 76 (đvtt).
Đáp án: A
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức: 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23.
A. 155
B. 148
C. 138
D. 158.
Lời giải
120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23
= 120 + [55 – (11 – 6)2] + 8
= 120 + [55 – 52] + 8
= 120 + [55 – 25] + 8
= 120 + 30 + 8
= 150 + 8
= 158.
Đáp án: D
Câu 5. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD (hình bên) với a = 10cm, b = 7 cm.
A. 110 cm2;
B. 120 cm2;
C. 150 cm2;
D. 180 cm2.
Lời giải
Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 10 + 7 + 1 = 18 cm.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 18.10 = 180 cm2.
Đáp án: D
Câu 6. Tính 14 + 2.82.
A. 142;
B. 143;
C. 144;
D. 145
Lời giải 14 + 2.82 = 14 + 2.64 = 14 + 128 = 142.
Đáp án: A
Câu 7. 21 là kết quả của phép tính nào dưới đây.
A. 60 – [120 – (42 – 33)2].
B. 60 – [90 – (42 – 33)2].
C. 25.22 – 89.
D. 8 + 36:3.2.
Lời giải
+) 60 – [120 – (42 – 33)2]
= 60 – [120 – 92]
= 60 – [120 – 81]
= 60 – 39
= 21. Do đó A đúng.
+) 60 – [90 – (42 – 33)2]
= 60 – [90 – 92]
= 60 – [90 – 81]
= 60 – 9
= 51.
+) 25.22 – 89
= 25.4 – 89
= 100 – 89
= 11.
Đáp án: A
Câu 8. Tính giá trị của biểu thức 8.(a2 + b2) + 100 tại a = 3, b = 4.
A. 200.
B. 300.
C. 400.
D. 500.
Lời giải
Thay a = 3 và b = 4 vào biểu thức 8.(a2 + b2) + 100 , ta được:
8.(32 + 42) + 100
= 8.(9 + 16) + 100
= 8.25 + 100
= 200 + 100
= 300.
Đáp án: B
Câu 9. Tìm giá trị của x thỏa mãn: {23 + [1 + (3 – 1)2]} : x = 13.
A. x = 1;
B. x = 2;
C. x = 3;
D. x = 0.
Lời giải
{23 + [1 + (3 – 1)2]} : x = 13
{8 + [1 + 22]} : x = 13
{8 + [1 + 4]} : x = 13
{8 + 5} : x = 13
13 : x = 13
x = 13 : 13
x = 1.
Đáp án: A
Câu 10. Lập biểu thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD (hình bên).
A. (a + b + 1 + a).2;
B. (a + b + 1).a;
C. 2(a + b + 1).a;
D. a2 + ab.
Lời giải
Chiều dài hình chữ nhật là: a + b +1 (đvđd)
Diện tích hình chữ nhật là: (a + b + 1).a = a.a + a.b + a.1 = a2 + ab + 1 (đvdt).
Đáp án: B
III. Vận dụng
Câu 1. Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9km/h. Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.
A. 42 km;
B. 18 km;
C. 60 km;
D. 23 km.
Lời giải
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
14. 3 = 42 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:
9. 2 = 18 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:
42 + 18 = 60 (km)
Vậy quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là 60km.
Đáp án: C
Câu 2. Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
A. 656 chiếc.
B. 164 chiếc.
C. 1 920 chiếc.
D. 160 chiếc.
Lời giải
Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:
164 . 4 = 656 (chiếc)
Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:
656 + 1 264 = 1 920 (chiếc)
Vì cả năm có 12 tháng
Trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:
1 920 : 12 = 160 (chiếc)
Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 160 chiếc ti vi.
Đáp án: D
Câu 3. Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 . Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 , toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/ m2, phần còn lại dùng bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/m2. Công lát là 30 nghìn đồng/m2
Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
A. 15 990 000 đồng.
B. 2 250 000 đồng.
C. 18 240 000 đồng.
D. 9 690 000 đồng.
Lời giải
Diện tích sàn được lát gỗ là: 105 – 30 = 75 (m2)
Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là: 75 – 18 = 57 (m2)
Chi phí mua gỗ loại 1 là: 350 000. 18 = 6 300 000 (đồng)
Chi phí mua gỗ loại 2 là: 170 000. 57 = 9 690 000 (đồng)
Chi phí trả công lát gạch là: 30 000. 75 = 2 250 000 (đồng)
Biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là:
6 300 000 + 9 690 000 + 2 250 000
= 15 990 000 + 2 250 000
= 18 240 000 (đồng)
Vậy tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ trên là 18 240 000 đồng.
Đáp án: C
Phần 2. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính
+ Đối với các biểu thức không có dấu ngoặc:
- Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì thực hiện các phép tính từ trái qua phải.
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Ví dụ 1. Tính giá trị biểu thức sau:
a) 23 + 47 – 52;
b) 24.5:3;
c) 22.3 + 3.7 – 18:9.
Lời giải
a) 23 + 47 – 52
= 70 – 52
= 18.
b) 24.5:3
= 120 : 3
= 40.
c) 22.3 + 3.7 – 18:9
= 4.3 + 21 – 2
=12 + 21 – 2
= 33 – 2
= 31.
+ Đối với các biểu thức có dấu ngoặc:
- Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.
- Nếu có các dấu ngoặc tròn (), dấu ngoặc vuông [], dấu ngoặc nhọn {} thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
Ví dụ 2. Thực hiện phép tính
a) (30 + 80).2 + 20:4;
b) :2
Lời giải
a) (30 + 80).2 + 20:4
= 110.2 + 5
= 220 + 5
= 225.
b) :2
= :2
= :2
= :2
= 20:2
=10.