30 câu Trắc nghiệm Định lí Thalès trong tam giác (có đáp án 2024) – Toán 8 Chân trời sáng tạo
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Toán 8 (có đáp án) Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 8 Bài 1
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
Câu 1 : Cho hình vẽ sau, biết DE//BC . AD=8,DB=6,CE=9 . Độ dài AC bằng?
- A
12
- B
21
- C
14
- D
15
Đáp án : B
Xét tam giác ABC có DE//BC nên theo định lí Thalès ta có:
ADDB=AECE⇔ADDB=AC−CECE⇔86=AC−99⇒AC−9=8.96=12⇒AC=12+9=21
Câu 2 : Cho hình vẽ dưới dây. Tính OM .
- A
OM=2,8
- B
OM=1,8
- C
OM=3,8
- D
OM=0,8
Đáp án : A
Ta có: MNPQ=48=12;ONOP=3,53+4=12⇒MNPQ=ONOP
⇔MN//PQ (định lý Thalès đảo)
Theo hệ quả định lý Thalès ta có: OMQO=ONOP⇒OM=QO.ONOP=(OF+FQ)ONOE+EP=(2,4+3,2)3,53+4=2,8
Câu 3 : Cho tam giác ABC có AB=12cm , điểm D thuộc cạnh AB sao cho AD=8cm . Kẻ DE song song với BC(E∈AC) , kẻ EF song song với CD(F∈AB) . Tính độ dài AF .
- A
2 cm
- B
43 cm
- C
3 cm
- D
163 cm
Đáp án : D
Xét tam giác ABC có DE//BC nên theo định lí Thalès ta có:
ADAB=AEAC (1)
Xét tam giác ACD có EF//CD nên theo định lí Thalès ta có:
AFAD=AEAC (2)
Từ (1), (2) ⇒ADAB=AFAD⇔AF.AB=AD2⇒AF=AD2AB=8212=163
Câu 4 : Cho tứ giác ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Đường thẳng qua A và song song với BC cắt BD ở E . Đường thẳng qua B song song với AD cắt AC ở F . Chọn kết luận sai?
- A
OEOB=OAOC
- B
EFAB=OEOB
- C
OBOD=OFOA
- D
OEOD=OFOC
Đáp án : B
AE//BC nên theo hệ quả của định lí Thalès ta có: OEOB=OAOC (1)
BF//AD nên theo hệ quả của định lí Thalès ta có: OBOD=OFOA (2)
Từ (1), (2) ⇒OEOB⋅OBOD=OAOC⋅OFOA hay OEOD=OFOC
Câu 5 : Cho các đoạn thẳng AB=8cm,CD=6cm,MN=12cm,PQ=xcm . Tìm x để AB và CD tỉ lệ với MN và PQ .
- A
7 cm
- B
8 cm
- C
9 cm
- D
10 cm
Đáp án : C
ABCD=86=43MNPQ=12xABCD=MNPQ⇔43=12x⇔x=12.34=9
Câu 6 : Cho AB=6cm,AC=18cm , tỉ số hai đoạn thẳng AB và AC là:
- A
12
- B
13
- C
2
- D
3
Đáp án : B
AB=6cm,AC=18cm
Ta có ABAC=618=13
Câu 7 : Cho tam giác ABC như hình vẽ dưới đây. Hãy chọn khẳng định sai:
- A
ADAB=AEAC⇒DE//BC
- B
ADBD=AEEC⇒DE//BC
- C
ABBD=ACEC⇒DE//BC
- D
ADDE=AEED⇒DE//BC
Đáp án : D
Theo định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.
Dễ thấy từ các điều kiện ADAB=AEAC;ADBD=AEEC;ABBD=ACEC ta đều có thể suy ra DE//BC .
Câu 8 : Cho các đoạn thẳng AB=6cm,CD=4cm,PQ=8cm,EF=10cm, MN=25mm,RS=15mm . Hãy chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
- A
Hai đoạn thẳng AB và PQ tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và RS .
- B
Hai đoạn thẳng AB và RS tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và MN .
- C
Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng PQ và EF .
- D
Cả 3 phát biểu đều sai.
Đáp án : B
MN=25mm=2,5cm;RS=15mm=1,5mm
ABPQ=68=34EFRS=101,5=203}⇒ABPQ≠EFRSABRS=61,5=4EFMN=102,5=4}⇒ABRS=EFMNABCD=64=32PQEF=810=45}⇒ABCD≠PQEF
Câu 9 : Cho hình vẽ sau. Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song?
- A
0
- B
1
- C
2
- D
3
Đáp án : D
Ta có: MNPQ=48=12;ONOP=3,53+4=12⇒MNPQ=ONOP
⇔MN//PQ (định lý Thalès đảo) (1)
Ta có: OEPE=34;OFFQ=2,43,2=34⇒OEPE=OFFQ
⇒EF//PQ (định lý Thalès đảo) (2)
Từ (1), (2) ⇒MN//EF (cùng song song với PQ ).
Vậy có 3 cặp đường thẳng song song.
Câu 10 : Cho điểm C thuộc đoạn thẳng AB thỏa mãn ACBC=35 . Tính tỉ số ACAB .
- A
14
- B
25
- C
38
- D
58
Đáp án : C
ACBC=35⇒AC=35BC⇒AB=AC+BC=35BC+BC=85BC⇒ACAB=35BC85BC=38
Câu 11 : Cho hình thang ABCD(AB//CD) . Một đường thẳng song song với AB cắt các cạnh bên AD,BC theo thứ tự ở E,F . Đẳng thức nào sau đây đúng?
- A
EDAD+BFBC=1
- B
AEAD+BFBC=1
- C
AEED+BFFC=1
- D
AEED+FCBF=1
Đáp án : A
AB//CDEF//CD}⇒AB//EF
Gọi G là giao điểm của EF và AC ⇒{EG//CDGF//AB
Xét tam giác ACD có EG//CD nên theo định lí Thalès ta có:
DEAD=CGAC (1)
Xét tam giác ABC có FG//AB nên theo định lí Thalès ta có:
CGAC=CFBC (2)
Từ (1), (2) ⇒DEAD=CFBC⇒DEAD+BFBC=CFBC+BFBC=CF+BFBC=BCBC=1
Câu 12 : Cho tứ giác ABCD . Lấy điểm E bất kì thuộc BD . Qua E kẻ EF song song với AD(F∈AB) , kẻ EG song song với DC(G∈BC) . Chọn khẳng định sai:
- A
BEED=BFFA
- B
FG//AC
- C
BFFA=BGGC
- D
FG//AD
Đáp án : D
Xét tam giác ABD có EF//AD nên theo định lí Thalès ta có: BFFA=BEED (1)
Xét tam giác BCD có EG//CD nên theo định lí Thalès ta có: BEED=BGGC (2)
Từ (1), (2) ⇒BFFA=BGGC do đó FG//AC (định lí Thalès đảo)
Câu 13 : Cho điểm M thuộc đoạn thẳng AB sao cho MA=2MB . Vẽ về một phía của AB các tam giác đều AMC và MBD . Gọi E là giao điểm của AD và MC , F là giao điểm của BC và DM . Đặt MB=a . Tính ME,MF theo a .
- A
ME=a2;MF=a3
- B
ME=MF=2a3
- C
ME=2a3;MF=a3
- D
ME=MF=a3
Đáp án : B
MB=a⇒MA=2a
Vì các tam giác AMC và MBD đều nên ^MAC=^BMD=60∘ .
Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị ⇒MD//AC
Vì MD//AC nên theo hệ quả định lí Thalès cho hai tam giác DEM và ACE có MEEC=MDAC
Mà MD=MB và AC=MA nên MEEC=MDAC=MBMA=12
⇒MEEC=12⇒MEME+EC=11+2=13
⇒ME2a=13⇒ME=2a3
Tương tự, MF=2a3
Vậy ME=MF=2a3
Câu 14 : Cho hình thang ABCD(AB//CD) có diện tích 48cm2 , AB=4cm,CD=8cm . Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Tính diện tích tam giác COD
- A
643cm2
- B
15cm2
- C
16cm2
- D
32cm2
Đáp án : A
Kẻ AH⊥DC;OK⊥DC tại H,K ⇒AH⊥OK .
Chiều cao của hình thang AH=2SABCDAB+CD=2.484+8=8 (cm)
Vì AB//CD ( ABCD là hình thang) nên theo hệ quả định lí Thalès ta có OCOA=CDAB=84=2
⇒OCOA+OC=22+1⇒OCAC=23
Vì AH//OK nên theo hệ quả định lý Thalès ta có OKAH=OCAC=23⇒OK=23AH=23⋅8=163 (cm)
Do đó SCOD=12OK.DC=12⋅163⋅8=643cm2 .
Câu 15 : Cho hình thang ABCD(AB//CD) có BC=18cm,AD=12cm . Điểm E thuộc cạnh AD sao cho AE=6cm . Qua E kẻ đường thẳng song song với CD , cắt BC ở F . Tính độ dài BF .
- A
9 cm
- B
10 cm
- C
11 cm
- D
12 cm
Đáp án : A
AB//CDEF//CD}⇒AB//EF
Gọi G là giao điểm của EF và AC ⇒{EG//CDGF//AB
Xét tam giác ACD có EG//CD nên theo định lí Thalès ta có:
CGAG=DEAE=AD−AEAE=12−66=1
Xét tam giác ABC có GF//AB nên theo định lí Thalès ta có:
CFBF=CGAG=1⇒BF=CF=BC2=182=9cm
Câu 16 : Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến và điểm E thuộc đoạn thẳng MC . Qua E kẻ đường thẳng song song với AC , cắt AB ở D và cắt AM ở K . Qua E kẻ đường thẳng song song với AB , cắt AC ở F . Hãy chọn khẳng định sai.
- A
CFEF=ACAB
- B
CF=DK
- C
MGAG=ABAC
- D
EF=AD
Đáp án : C
Xét tứ giác ADEF có: {DE//AF(DE//AC,F∈AC)EF//AD(EF//AB,D∈AB) nên ADEF là hình bình hành.
⇒EF=AD (1)
Kẻ MG//AC(G∈AB) .
Xét tam giác ABC có: MG//AC nên theo định lí Thalès ta có BGAG=BMCM=1⇒BG=AG hay G là trung điểm của AB .
Xét tam giác ABC có EF//AB nên theo định lí Thalès ta có CFAC=EFAB hay CFEF=ACAB (2)
Tương tự với tam giác AGM và tam giác ABC có DKAD=MGAG=MGBG=ACAB (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒CF=DK .
Câu 17 : Cho tứ giác ABCD . Qua E∈AD kẻ đường thẳng song song với DC cắt AC ở G . Qua G kẻ đường thẳng song song với CB cắt AB tại H . Qua B kẻ đường thẳng song song với CD , cắt đường thẳng AC tại I . Qua C kẻ đường thẳng song song với BA , cắt BD tại F . Khẳng định nào sau đây là sai?
- A
IF//AD
- B
OBOD=OIOC
- C
OFOB=OCOA
- D
EH//BC
Đáp án : D
EG//DC⇒AEAD=AGACGH//BC⇒AGAC=AHAB}⇒AEAD=AHAB⇒EH//BD
Gọi O là giao điểm của AC và BD .
BI//DC⇒OIOC=OBODAB//CF⇒OCOA=OFOB}⇒OIOA=OFOD⇒AD//IF
Câu 18 : Cho hình thang ABCD(AB//CD) . M là trung điểm của CD . Gọi I là giao điểm của AM và BD , K là giao điểm của BM và AC . Đường thẳng IK cắt AD,BC theo thứ tự ở E và F . Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
(I) IK//AB
(II) EI=IK=KF
(III) DIBD=IMAM
- A
0
- B
1
- C
2
- D
3
Đáp án : D
AB//DM⇒IMIA=MDABAB//MC⇒MKKB=MCAB}⇒IMIA=MKKB⇒IK//AB
AB//EI⇒IEAB=IDDBAB//IK⇒IKAB=IMMAAB//DM⇒DIBI=IMIA⇒DIBD=IMAM}⇒IEAB=IKAB⇒EI=IK
Tương tự, IK=KF . Do đó EI=IK=KF .
Câu 19 : Cho tam giác ABC có đường cao AH . Trên AH lấy các điểm K,I sao cho AK=KI=IH . Qua I,K lần lượt vẽ các đường thẳng EF//BC,MN//BC (E,M∈AB;F,N∈AC) . Cho biết diện tích của tam giác ABC là 90cm2 . Hãy tính diện tích tứ giác MNF .
- A
30cm2
- B
60cm2
- C
90cm2
- D
120cm2
Đáp án : A
NK//CH⇒AKAH=ANAC⇒ANAC=13MN//BC⇒MNBC=ANAC⇒MNBC=13IF//CH⇒AIAH=AFAC⇒AFAC=23EF//BC⇒EFBC=AFAC⇒EFBC=23
MNFE có MN//FE và KI⊥MN . Do đó MNEF là hình thang có 2 đáy MN,FE , chiều cao KI .
⇒SMNEF=(MN+FE)KI2=(13BC+23BC)⋅13AH2=13SABC=30cm2
Câu 20 : Cho đoạn thẳng ABC , điểm I nằm trong tam giác. Các tia AI,BI,CI cắt các cạnh BC,AC,AB theo thứ tự ở D,E,F . Tổng AFFB+AEEC bằng tỉ số nào dưới đây?
- A
AIAD
- B
AIID
- C
BDDC
- D
DCDB
Đáp án : B
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt CF,BE lần lượt tại H,K .
AH//BC nên theo hệ quả định lí Thalès ta có AFBF=AHBC
AK//BC nên theo hệ quả định lí Thalès ta có AEEC=AKBC
⇒AFBF+AEEC=AHBC+AKBC=HKBC (1)
Lại có AH//DC nên theo định lí Thalès ta có AIID=AHCD
AK//BD nên theo định lí Thalès ta có AIID=AKBD
Do đó AIID=AHCD=AKBD (2)
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau AHCD=AKBD=AH+AKCD+BD=HKBC (3)
Từ (2) và (3) ⇒AIID=HKBC (4)
Câu 21 : Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố cần thiết để tính chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia sông (hình vẽ bên). Biết BB′=20 m, BC=30 m và B′C=40 m. Tính độ rộng x của khúc sông.
- A
30m
- B
60m
- C
90m
- D
120m
Đáp án : B
Dùng hệ quả của định lý Thalès, ta có:
ABAB′=BCB′C′⇒xx+20=3040⇒x=60 m.
Câu 22 : Người ta dùng máy ảnh để chụp một người có chiều cao AB=1,5 m (như hình vẽ). Sau khi rửa phim thấy ảnh CD cao 4cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính của máy ảnh lúc chụp là ED=6 cm. Hỏi người đó đứng cách vật kính máy ảnh một đoạn BE bao nhiêu cm?
- A
150cm
- B
200cm
- C
225cm
- D
250cm
Đáp án : C
Đổi đơn vị: 1,5m=150cm.
Ta có: AB//CD (cùng vuông góc với BD ) ⇒EBED=ABCD (hệ quả định lí Thalès)
⇒EB=ED.ABCD=6.1504=225 (cm)
Vậy người đứng cách vật kính máy ảnh là 225cm.
Câu 23 : Bóng (AK) của một cột điện (MK) trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó một cột đèn giao thông (DE) cao 3m có bóng (AE) dài 2m. Tính chiều cao của cột điện (MK) .
- A
6cm
- B
9cm
- C
12cm
- D
18cm
Đáp án : B
Lời giải :
Ta có : DE // MK
⇒DEMK=AEAK
⇔3MK=26
⇒MK=6.32=9 (m)
Câu 24 : Để đo chiều cao AC của một cột cờ, người ta cắm một cái cọc ED có chiều cao 2m vuông góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại B , biết khoảng cách BE là 1,5m và khoảng cách AB là 9m.
Tính chiều cao AC của cột cờ.
- A
6m
- B
9m
- C
12m
- D
18m
Đáp án : C
Xét ΔABC có AC//ED(AC⊥AB,ED⊥AB)
⇒EBAB=EDAC (hệ quả của định lí Thalès)
⇔1,59=2AC
⇒AC=12 (m)
Vậy chiều cao AC của cột cờ là 12m.
Câu 25 : Tính chiều cao AB của ngôi nhà biết cái cây có chiều cao ED=2 m và khoảng cách AE=4 m, EC=2,5 m.
- A
2,5m
- B
5,2m
- C
6,5m
- D
4m
Đáp án : B
Ta có: ED//AB
⇒ABED=ACEC (hệ quả định lí Thalès)
⇔AB2=4+2,52,5⇔AB2=6,52,5
⇒AB=6,5.22,5=5,2 (m)
Vậy ngôi nhà cao 5,2m.
Câu 26 : Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình bên dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).
- A
4,8mg
- B
6,8m
- C
7m
- D
10m
Đáp án : C
MC=MA+AC=4,8+2=6,8 (m)
Xét ΔDCM có AB//CD nên ABCD=MAMC (hệ quả định lí Thalès)
⇔AB10=4,86,8⇒AB=4,8.106,8≈7 (m)
Vậy chiều cao của cây xanh đó là 7m.
Câu 27 : Một nhóm các bạn học sinh lớp 8 đã thực hành đo chiều cao AB của một bức tường như sau: Dùng một cái cọc CD đặt cố định vuông góc với mặt đất, với CD=3 m và CA=5 m. Sau đó, các bạn đã phối hợp để tìm được điểm E trên mặt đất là giao điểm của hai tia BD,AC và đo được CE=2,5 m (Hình vẽ bên). Tính chiều cao AB của bức tường.
- A
3m
- B
5m
- C
6m
- D
9m
Đáp án : D
Xét ΔEAB có CD//AB (do CD và AB cùng vuông góc với CA )
Theo hệ quả định lí Thalès ta có: CDAB=ECEA (*)
Mà CA=5 m, EC=2,5 m ⇒CA=2EC⇒ECEA=13 và CD=3 m
Thay vào (*) ta được 3AB=13⇒AB=9 (m).
Vậy bức tường cao 9m.
Câu 28 : Một người cắm một cái cọc vuông góc với mặt đất sao cho bóng của đỉnh cọc trùng với bóng của ngọn cây. Biết cọc cao 1,5m so với mặt đất, chân cọc cách gốc cây 8m và cách bóng của đỉnh cọc 2m. Tính chiều cao của cây. (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
- A
10m
- B
8m
- C
7,5m
- D
9m
Đáp án : C
Xét ΔABE có CD//AB (cùng vuông góc với mặt đất)
⇒CDAB=ECEA (hệ quả của định lí Thalès)
⇔1,5AB=22+8
⇒AB=1,5(2+8)2=7,5 (m)
Vậy chiều cao của cây là 7,5m.
Câu 29 : Bóng của một tháp trên mặt đất có độ dài BC=63 m. Cùng thời điểm đó, một cây cột DE cao 2 mét cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 3 mét. Tính chiều cao của tháp?
- A
63m
- B
126m
- C
21m
- D
42m
Đáp án : D
Ta có: DE//AB (cùng vuông góc BC )
⇒DEAB=CECB (hệ quả định lí Thalès)
⇔2AB=363
⇒AB=2.633=42 m
Vậy chiều cao của tháp là 42m.
Câu 30 : Giữa hai điểm B và C có một cái ao. Để đo khoảng cách BC người ta đo được các đoạn thẳng AD=2 , BD=10 m và DE=5 m. Biết DE//BC , tính khoảng cách giữa hai điểm B và C .
- A
12m
- B
30m
- C
25m
- D
13m
Đáp án : B
Xét ΔABC có DE//BC
⇒ADAB=DEBC
⇔210+2=5BC
⇒BC=5(10+2)2=30 m
Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 30m.
Câu 31 : Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B (không thể đo trực tiếp), người ta xác định các điểm như hình vẽ. Sau đó đo được khoảng cách giữa và là m, khoảng cách giữa và là m; khoảng cách giữa và là m. Tính khoảng cách giữa hai điểm và .
- A
6m
- B
9m
- C
12m
- D
18m
Đáp án : B
Lời giải:
Ta có:
(hệ quả định lí Thalès)
m
Vậy khoảng cách giữa hai điểm và là 9m.
Câu 32 : Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?
- A
80cm
- B
40cm
- C
160cm
- D
120cm
Đáp án : A
Gọi là thanh ngang; là độ rộng giữa hai bên thang.
nằm chính giữa thang nên là trung điểm và .
(định lí Thalès đảo)
(hệ quả định lí Thalès)
(cm)
Vậy người thợ đã làm thanh ngang đó dài 80cm.
Câu 33 : Giữa hai điểm và bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới). Hãy xác định độ dài mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng dài 25m và là trung điểm của , là trung điểm của .
- A
12,5m
- B
50m
- C
25m
- D
100m
Đáp án : B
Xét có: là trung điểm của , là trung điểm của
(định lí Thalès đảo)
(hệ quả định lí Thalès)
(m)
Câu 34 : Để thiết kế mặt tiền cho căn nhà cấp bốn mái thái, sau khi xác định chiều dài mái m. Chú thợ nhẩm tính chiều dài mái biết là trung điểm , là trung điểm của . Em hãy tính giúp chú thợ xem chiều dài mái bằng bao nhiêu (xem hình vẽ minh họa)?
- A
3m
- B
6m
- C
9m
- D
12m
Đáp án : A
Vì là trung điểm , là trung điểm của nên
(định lí Thalès đảo)
(hệ quả định lí Thalès)
(m)
Vậy chiều dài mái bằng 3m.
Câu 35 : Giữa 2 điểm và là một hồ nước. Biết lần lượt là trung điểm của và (như hình vẽ). Bạn Mai đi từ đến hết 120 bước chân, trung bình mỗi bước chân của Mai đi được 4dm. Hỏi khoảng cách từ đến là bao nhiêu mét?
- A
12m
- B
48m
- C
6m
- D
24m
Đáp án : D
lần lượt là trung điểm của và .
(định lí Thalès đảo)
(hệ quả định lí Thalès)
Câu 36 : Để đo khoảng cách giữa hai điểm và bị ngăn cách bởi một hồ nước người ta đóng các cọc tại các vị trí như hình bên và đo được m. Tính khoảng cách biết lần lượt là điểm chính giữa và .
- A
22,5m
- B
45m
- C
90m
- D
67,5m
Đáp án : C
lần lượt là điểm chính giữa và .
(định lí Thalès đảo)
(hệ quả định lí Thalès)
m.
Câu 37 : Để đo khoảng cách giữa hai điểm và bị ngăn cách bởi một hồ nước người ta đóng các cọc ở vị trí như hình vẽ. Người ta đo được m. Tính khoảng cách giữa hai điểm và .
- A
175m
- B
350m
- C
700m
- D
525m
Đáp án : C
Ta có:
(định lí Thalès đảo)
(hệ quả định lí Thalès)
m.
Câu 38 : Giữa 2 điểm và là một một hồ nước sâu. Để tính khoảng cách giữa 2 điểm và , một học sinh đã lấy làm mốc và lấy lần lượt là trung điểm của . Hỏi và cách nhau bao nhiêu mét. Biết khoảng cách giữa 2 điểm và là 62m.
- A
62m
- B
31m
- C
93m
- D
124m
Đáp án : D
lần lượt là trung điểm của .
(định lí Thalès đảo)ư
(hệ quả định lí Thalès)
m.
Câu 39 : Nhà tâm lý học Abraham Maslow (1908 – 1970) được xem như một trong những người tiên phong trong trường phái Tâm lý học nhân văn. Năm 1943, ông đã phát triển Lý thuyết về Thang bậc nhu cầu của con người (như hình vẽ bên). Trong đó, cm. Hãy tính đoạn thẳng ?
- A
- B
- C
- D
Đáp án : B
Ta có: ;
(định lí Thalès đảo)
(hệ quả định lí Thalès)
cm
(định lí Thalès đảo)
(hệ quả định lí Thalès)
cm
Câu 40 : Để làm cây thông noel, người thợ sẽ dùng một cái khung sắt hình tam giác cân như hình vẽ bên, sau đó gắn mô hình cây thông lên. Cho biết thanh cm. Tính độ dài các thanh .
- A
- B
- C
- D
Đáp án : A
Ta có:
Xét có
(định lí Thalès đảo)
(hệ quả định lí Thalès)
(cm)
(định lí Thalès đảo)
(hệ quả định lí Thalès)
(cm)
(định lí Thalès đảo)
(hệ quả định lí Thalès)
(cm)