Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Chân trời sáng tạo 2024) Toán 11
Tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản ngắn gọn, chính xác sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 11.
Nội dung bài viết
Xem thêm »
Lý thuyết Toán 11 Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản - Chân trời sáng tạo
Giải Toán 11 Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản
A. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản
1. Phương trình tương đương
- Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.
- Nếu phương trình f(x) =0 tương đương với phương trình g(x) =0 thì ta viết f(x)=0⇔g(x)=0
- Các phép biến đổi tương đương:
+ Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức.
+ Nhân hoặc chia 2 vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0.
2. Phương trình sinx=m
Phương trình sinx = m ,
- Nếu |m|≤1 thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu |m|≤1 thì phương trình có nghiệm:
Khi đó, tồn tại duy nhất α∈[−π2;π2] thoả mãn sinα=m,
sinx=m⇔sinx=sinα ⇔[x=α+k2πx=π−α+k2π(k∈Z)
* Chú ý:
a, Nếu số đo của góc αđược cho bằng đơn vị độ thì sinx=sinαo⇔[x=αo+k360ox=180o−αo+k360o(k∈Z)
b, Một số trường hợp đặc biệt
sinx=0⇔x=kπ,k∈Z.sinx=1⇔x=π2+k2π,k∈Z.sinx=−1⇔x=−π2+k2π,k∈Z.
3. Phương trình cosx=m
Phương trình cosx=m,
- Nếu |m|≤1 thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu |m|≤1 thì phương trình có nghiệm:
Khi |m|≤1sẽ tồn tại duy nhất α∈[0;π] thoả mãn cosα=m. Khi đó:
cosx=m⇔cosx=cosα ⇔[x=α+k2πx=−α+k2π(k∈Z)
* Chú ý:
a, Nếu số đo của góc αđược cho bằng đơn vị độ thì cosx=cosαo⇔[x=αo+k360ox=−αo+k360o(k∈Z)
b, Một số trường hợp đặc biệt
cosx=0⇔x=π2+kπ,k∈Z.cosx=1⇔x=k2π,k∈Z.cosx=−1⇔x=π+k2π,k∈Z.
4. Phương trình tanx=m
Phương trình tanx=m có nghiệm với mọi m.
Với mọi m∈R, tồn tại duy nhất α∈(−π2;π2) thoả mãn tanα=m. Khi đó:
tanx=m⇔tanx=tanα⇔x=α+kπ,k∈Z.
*Chú ý: Nếu số đo của góc αđược cho bằng đơn vị độ thì
tanx=tanαo⇔x=αo+k180o,k∈Z.
5. Phương trình cotx=m
Phương trình cotx=m có nghiệm với mọi m.
Với mọi m∈R, tồn tại duy nhất α∈(0;π) thoả mãn cotα=m. Khi đó:
cotx=m⇔cotx=cotα⇔x=α+kπ,k∈Z.
*Chú ý: Nếu số đo của góc αđược cho bằng đơn vị độ thì
cotx=cotαo⇔x=αo+k180o,k∈Z.
6. Giải phương trình lượng giác bằng máy tính cầm tay
Bước 1. Chọn đơn vị đo góc (độ hoặc radian).
Muốn tìm số đo độ, ta ấn: SHIFT →MODE →3 (CASIO FX570VN).
Muốn tìm số đo radian, ta ấn: SHIFT →MODE →4 (CASIO FX570VN).
Bước 2. Tìm số đo góc.
Khi biết SIN, COS, TANG của góc αta cần tìm bằng m, ta lần lượt ấn các phím SHIFT và một trong các phím SIN, COS, TANG rồi nhập giá trị lượng giác m và cuối cùng ấn phím “BẰNG =”. Lúc này trên màn hình cho kết quả là số đo của góc α.
B. Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản
Bài 1. Giải các phương trình lượng giác sau:
a) 2sin2x + 2sinx.cosx – 5cos2x = 0
b) √3sinx−cosx=√2
Hướng dẫn giải
a) 2sin2x+2sinx.cosx−5cos2x=0
⇔ 2tan2x+3tanx−5=0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=π4+kπ hoặc x≈1,2+kπ (k ∈ ℤ).
b) √3sinx−cosx=√2
⇔ √32sinx−12cosx=√22
⇔ sinx.cosπ6−cosx.sinπ6=√22
⇔ sin(x−π6)=sinπ4
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=5π12+2kπ hoặc x=11π12+2kπ (k ∈ ℤ).
Bài 2. Giải phương trình: cos3x.tan5x = sin7x.
Hướng dẫn giải
Điều kiện cos 5x ≠ 0
Khi đó phương trình đã cho trở thành
2sin5x.cos3x = 2sin7x.cos5x
⇔ sin8x = sin12x
• Với x=kπ2 thì ta có:
cos5x=cos5kπ2=cos(kπ2+2kπ)=cos(kπ2)≠0
⇔ k = 2m (m ∈ ℤ)
• Với x=π20+kπ10 thì ta có:
cos5x=cos(π4+kπ2)≠0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=mπ; x=π20+kπ10 (m, k ∈ ℤ).
Bài 3. Tìm x ∈ [0; 14] sao cho: cos3x – 4cos2x + 3cos x – 4 = 0. (1)
Hướng dẫn giải
Ta có: cos3x = 4cos3x – 3cosx
(1) ⇔ cos3x + 3cos x – 4(1 + cos2x) = 0
⇔ 4cos3x – 8cos2x = 0
⇔ 4cos3x.(cos x – 2) = 0
⇔ cos x = 0
⇔ x=π2+kπ (k ∈ ℤ)
Vì x ∈ [0; 14] ⇒ {x∈{π2;3π2;5π2;7π2}.}
Vậy {x∈{π2;3π2;5π2;7π2}.}