Trong không gian cho điểm A và hai mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng (P1), (P2) cắt nhau theo giao tuyến Ox. Gọi A1 và A2 lần lượt là hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của điểm A (H.3.11a). Quay mặt phẳng (P2) quanh Ox sao cho (P2) trùng với (P1). Khi đó hai điểm A1 và A2 cùng thuộc mặt phẳng (P1) (H.3.11b).
a) Nhận xét vị trí của các điểm A1, A2 đối với đường thẳng Ox. Đường thẳng A1A2 có vuông góc với Ox hay không?
b) Hãy trình bày cách xác định điểm A khi biết các điểm A1, A2 trong mặt phẳng (P1).
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo
Trong vẽ kĩ thuật có hai phương pháp chiếu là phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba. Với phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể luôn nằm giữa người quan sát và các mặt phẳng hình chiếu (H.3.5), còn phương pháp chiếu góc thứ ba thì các mặt phẳng hình chiếu luôn nằm giữa người quan sát và vật thể (H.3.10). Mỗi hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng nhận được từ hai phương pháp chiếu đều bằng nhau. Hãy giải thích tại sao.
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo
Quan sát Hình 3.5 và cho biết các hình A, B, C có phải là hình chiếu của hình ℋ qua các phép chiếu song song hoặc vuông góc hay không. Nếu có hãy chỉ rõ mặt phẳng chiếu và phương chiếu của mỗi phép chiếu đó.
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo
Trong vẽ kĩ thuật, người ta thường sử dụng các hình vẽ trên giấy để biểu diễn, mô tả các vật thể trong không gian (H.3.1). Toán học mô tả các hình vẽ đó như thế nào, và chúng có những đặc điểm gì? Em hãy cùng tìm hiểu qua bài học này.
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo
Writing 1
Protecting our national park
(Bảo về vườn quốc gia)
Work in pairs. Discuss the advert and the questions below. Add more details.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về quảng cáo và các câu hỏi bên dưới. Thêm chi tiết.
Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Skills (trang 121) - Global success
Read the article again. Which paragraph contains the following information? Write A, B, or C.
(Đọc lại bài viết. Đoạn nào chứa thông tin sau? Viết A, B, hoặc C.)
1. The popularity of Cuc Phuong among tourists
2. The diversity of the ecosystem
3. The impact of tourism on the area
4. Winning an award
5. More work to be done to preserve the park
Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Skills (trang 121) - Global success
Reading 1
Cuc Phuong National Park
(Vườn quốc gia Cúc Phương)
Read the article. Choose the best heading for each section. There are TWO extra headings.
(Đọc bài viết. Chọn tiêu đề tốt nhất cho mỗi phần. Có HAI tiêu đề bị thừa.)
1. A popular tourist destination
(Địa điểm du lịch nổi tiếng)
2. A rich ecosystem
(Hệ sinh thái phong phú)
3. Environmental problems
(Vấn đề môi trường)
4. Illegal hunting and logging
(Săn bắt và khai thác gỗ trái phép)
5. Solutions to the problems
(Giải pháp cho các vấn đề)
A. __________________________
As the oldest national park in Viet Nam, Cuc Phuong is a natural habitat of many rare animals and plants in Asia. It is estimated that over 2,000 plant species and thousands of species of animals live in the 22,000-hectare ecosystem. The park also has the largest variety of birds in northern Viet Nam with more than 3,000 bird species.
B. __________________________
The rich ecosystem of Cuc Phuong attracts many nature lovers from all over the world. The park is very popular from April to May, when visitors have a chance to see more than 400 species of colourful butterflies in the forest. That’s why it has won the award of Asia’s Leading National Park several times.
C. __________________________
Despite the government's effort to protect Cuc Phuong, several problems have been reported. Small parts of the park have been destroyed as people have cut down old trees without permission. In addition, rare animals were hunted illegally, some of which were fortunately rescued and returned to the forest. There are still irresponsible tourists who drop litter on the trails, which pollutes the water and soil. These actions can damage the ecosystem of the park. Therefore, tougher measures should be taken to protect the biodiversity of the area.
Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Skills (trang 121) - Global success
Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer. Report to the class and vote for the best response.
(Làm việc theo nhóm. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số phản hồi có thể. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời. Báo cáo trước lớp và bình chọn câu trả lời hay nhất.)
1. A group of friends are making fun of your classmate for being short. They ask you to join them in making jokes about his height.
(Một nhóm bạn đang chế nhạo bạn cùng lớp của bạn vì thấp bé. Họ bảo bạn tham gia với họ để pha trò về chiều cao của anh ấy.)
2. You are watching a talent show with a friend when a girl comes to the stage to perform a song. Your friend laughs at the girl and says that she is 'too ugly' to win the show.
(Bạn đang xem một chương trình tài năng với một người bạn thì một cô gái bước lên sân khấu để biểu diễn một bài hát. Bạn của bạn cười nhạo cô gái và nói rằng cô ấy 'quá xấu' để giành chiến thắng trong chương trình.)
3. A friend has posted photos of 'fat' people on social media. She invites you to share these photos with other friends and make jokes about their weight.
(Một người bạn đăng ảnh người 'béo' lên mạng xã hội. Cô ấy mời bạn chia sẻ những bức ảnh này với những người bạn khác và pha trò về cân nặng của họ.)
Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Skills (trang 121) - Global success
Speaking 1
Dealing with body shaming
(Đối mặt với mặc cảm về ngoại hình)
Work in pairs. Which of the ways below do you think is the best way to deal with body shaming? Give your reasons.
(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ cách nào dưới đây là cách tốt nhất để đối phó với sự xấu hổ về cơ thể? Đưa ra lý do của bạn.)
1. Ignoring negative comments
(Phớt lờ bình luận tiêu cực)
2. Learning to be confident
(Học cách trở nên tự tin)
3. Focusing on staying healthy instead
(Tập trung vào giữ gìn sức khỏe)
4. Understanding that beauty comes from other things rather than just appearance
(Hiểu rằng vẻ đẹp đến từ những thứ khác hơn là chỉ ngoại hình)
Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Skills (trang 121) - Global success
Listen to the talk show again. Choose the correct answers A, B, or C.
(Nghe lại chương trình trò chuyện. Chọn các câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. Who was a victim of body shaming?
(Ai là nạn nhân của body shaming?)
A. The TV host.
(Người dẫn chương trình truyền hình.)
B. Dr. Harrison.
(Tiến sĩ Harrison.)
C. A classmate of the TV host.
(Bạn cùng lớp của người dẫn chương trình truyền hình.)
2. Which of the following is NOT mentioned as an effect of body shaming?
(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một tác động của sự xấu hổ về cơ thể?)
A. Depression.
(Trầm cảm.)
B. Loss of confidence.
(Mất tự tin.)
C. Unhealthy eating.
(Ăn uống không lành mạnh.)
3. What can be inferred about body shaming?
(Điều gì có thể được suy luận về việc miệt thị ngoại hình?)
A. It is not a new thing.
(Nó không phải là một điều mới.)
B. The Internet has made it less popular.
(Internet đã làm cho nó ít phổ biến hơn.)
C. Fewer people are posting body shaming comments.
(Ngày càng ít người đăng những bình luận chỉ trích cơ thể.)
4. What do you think Dr Harrison will talk about next?
(Bạn nghĩ Tiến sĩ Harrison sẽ nói về điều gì tiếp theo?)
A. Things we can do to fight body shaming.
(Những điều chúng ta có thể làm để chống lại sự xấu hổ về cơ thể.)
B. Ways for teenagers to deal with body shaming.
(Cách thanh thiếu niên đối phó với sự xấu hổ về cơ thể.)
C. Reasons why body shaming is so hard to deal with.
(Lý do tại sao việc xử lý sự xấu hổ về cơ thể lại khó giải quyết đến vậy.)
Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Skills (trang 121) - Global success
Listening 1
Body shaming (Mặc cảm về ngoại hình)
Listen to a talk show. Put the main points in the order they are mentioned. There is ONE extra choice.
(Nghe một chương trình trò chuyện. Đặt các điểm chính theo thứ tự chúng được đề cập. Có thêm MỘT sự lựa chọn.)
A. Definition of body shaming
(Định nghĩa về body shaming)
B. The effects of body shaming
(Ảnh hưởng của việc xấu hổ về cơ thể)
C. The solutions to body shaming
(Các giải pháp cho sự xấu hổ về cơ thể)
D. The reasons why body shaming has become more common today
(Những lý do khiến body shaming ngày nay trở nên phổ biến hơn)
Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Skills (trang 121) - Global success
Circle the correct answers.
(Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
1. The (nation / national) park is protected by the government.
2. (Cyberbully / Cyberbullying) is a common problem among teenagers today.
3. The area, which is home to many rare species of plants, became a (nature / nature’s) reserve two years ago.
4. Many students go to (academic /vocational) schools after finishing secondary school.
5. Medical advances have helped to increase (life / living) expectancy.
6. There Is often a (generation / generational) gap in extended farnilies.
7. These policies are designed to reduce the impact of (climate / climate’s) change.
8. We can post photos of environmentally friendly activities on (society / social) media.
Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Language (trang 120) - Global success
Grammar 1
Write one sentence using the linking words and phrases in brackets. Do not change the meaning of the original sentences.
(Viết một câu sử dụng các từ và cụm từ liên kết trong ngoặc. Không làm thay đổi nghĩa của câu gốc.)
1. Many teenagers are victims of cyberbullying. As a result, they become depressed. (because of)
(Nhiều thanh thiếu niên là nạn nhân của bắt nạt trên mạng. Kết quả là họ trở nên chán nản. - bởi vì)
2. People pollute the environment. As a result, ecosystems are damaged. (as)
(Con người gây ô nhiễm môi trường. Kết quả là, hệ sinh thái bị hư hại. - bởi vì)
3. Our awareness campaign was a success. However, we sfill need to do more to stop cyberbullying. (although)
(Chiến dịch nâng cao nhận thức của chúng tôi đã thành công. Tuy nhiên, chúng tôi cần phải làm nhiều hơn nữa để ngăn chặn bắt nạt trên mạng. - mặc dù)
4. The forest has become a nature reserve. Therefore, people are not allowed to camp or hunt there. (since)
(Khu rừng đã trở thành khu bảo tồn thiên nhiên. Do đó, mọi người không được phép cắm trại hoặc săn bắn ở đó. - bởi vì)
5. There have been many campaigns to end deforestation. But trees are still being cut down. (in spite of)
(Đã có nhiều chiến dịch chấm dứt nạn phá rừng. Nhưng cây cối vẫn bị đốn hạ. - mặc dù)
6. There was peer pressure from my friends. However, I didn't skip lessons. (despite)
(Có áp lực từ bạn bè của tôi. Tuy nhiên, tôi đã không bỏ qua các bài học. - mặc dù)
7. Mandy is doing environmental projects. She is also helping teenagers find part-time jobs. (in addition to)
(Mandy đang thực hiện các dự án về môi trường. Cô ấy cũng đang giúp thanh thiếu niên tìm việc làm bán thời gian. - thêm vào đó)
8. We made an effort to save our local park. But it was sold to a property developer. (despite)
(Chúng tôi đã nỗ lực để cứu công viên địa phương của chúng tôi. Nhưng nó đã được bán cho một nhà phát triển bất động sản. - mặc dù)
Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Language (trang 120) - Global success