+4687 câu hỏi
Câu 825690:

Cho xOy^=80\widehat {xOy} = 80^\circ và tia OzOz nằm giữa hai tia Ox;  OyOx;\,\,Oy sao cho xOz^=40.\widehat {xOz} = 40^\circ .

a) Chứng minh tia OzOzlà tia phân giác của góc xOy^\widehat {xOy}.

b) Vẽ tia OmOm là tia đối của tia OxOx. Tính số đo mOz^\widehat {mOz}.

Hướng dẫn giải:

a) Vì OzOz nằm giữa hai tia Ox,  OyOx,\,\,Oy nên xOz^+zOy^=xOy^\widehat {xOz} + \widehat {zOy} = \widehat {xOy}

Hay 40 +zOy^=8040^\circ  + \widehat {zOy} = 80^\circ .

Suy ra zOy^=80 40 =40\widehat {zOy} = 80^\circ  - 40^\circ  = 40^\circ .

Vậy zOy^=40\widehat {zOy} = 40^\circ .

Ta có OzOz nằm giữa hai tia Ox,  OyOx,\,\,OyxOz^=zOy^=xOy^2\widehat {xOz} = \widehat {zOy} = \frac{{\widehat {xOy}}}{2}.

Do đó tia OzOz là tia phân giác của xOy^\widehat {xOy}.

b) Vì OmOmlà tia đối của tia OxOx nên mOz^\widehat {mOz}zOx^\widehat {zOx} là hai góc kề bù.

Khi đó, ta có mOz^+zOx^=180\widehat {mOz} + \widehat {zOx} = 180^\circ

Suy ra mOz^=180 zOx^=180 40 =140\widehat {mOz} = 180^\circ  - \widehat {zOx} = 180^\circ  - 40^\circ  = 140^\circ .

Vậy mOz^=140\widehat {mOz} = 140^\circ .

1 năm trước 43 lượt xem

Đề thi giữa học kì 1 Toán 7 Cánh Diều - Đề 02 có đáp án
Câu 825689:

a) Tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành có hai cạnh là 3  cm{\rm{3}}\,\,{\rm{cm}}6  cm{\rm{6}}\,\,{\rm{cm}}; đường cao tương ứng với cạnh 6  cm{\rm{6}}\,\,{\rm{cm}}4  cm{\rm{4}}\,\,{\rm{cm}}, chiều cao hình lăng trụ đứng là 5  cm{\rm{5}}\,\,{\rm{cm}}.

b) Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 5,5  m5,5\,\,{\rm{m}}, chiều rộng là 3,8  m3,8\,\,{\rm{m}}, chiều cao là 3  m3\,\,{\rm{m}}.

i) Tính thể tích không gian bên trong căn phòng.

ii) Người ta muốn sơn phía bên trong bốn bức tường và cả cần nhà của căn phòng. Trên bốn bức tường có các cửa dạng hình chữ nhật, trong đó có hai cửa ra vào, mỗi cửa có chiều rộng 1,5  m1,5\,\,{\rm{m}}, chiều dài 2,5  m2,5\,\,{\rm{m}} và 4 cửa sổ, mỗi cửa sổ có chiều dài 1,2  m1,2\,\,{\rm{m}}, chiều rộng 1  m1\,\,{\rm{m}}. Giá tiền sơn mỗi mét vuông (bao gồm tiền công và nguyên vật liệu) là 45  00045\,\,000 đồng. Tính số tiền mà người đó phải trả.

Hướng dẫn giải:

a) Chu vi của mặt đáy là: 2  .  (3+6)=18  (cm)2\,\,.\,\,\left( {3 + 6} \right) = 18\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: Sxq=18  .  5=90  (cm2){S_{xq}} = 18\,\,.\,\,5 = 90\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)

Diện tích của mặt đáy là:

Thể tích của hình lăng trụ là: V=12  .  5=60  (cm3)V = 12\,\,.\,\,5 = 60\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right).

Vậy hình lăng trụ có diện tích xung quanh là 90  cm290\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}} thể tích là 60  cm360\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}.

b)

i) Thể tích không gian bên trong căn phòng là: 5,5  .  3,8  .  3=62,7  (m3)5,5\,\,.\,\,3,8\,\,.\,\,3 = 62,7\,\,\left( {{{\rm{m}}^3}} \right).

Vậy thể tích không gian bên trong căn phòng là: 62,7  m362,7\,\,{{\rm{m}}^3}.

ii) Diện tích trần nhà của căn phòng là: 5,5  .  3,8=20,9  (m2)5,5\,\,.\,\,3,8 = 20,9\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)

Diện tích xung quanh (4 bức tường) của căn phòng là: 2  .  (5,5+3,8)  .  3=55,8  (m2)2\,\,.\,\,\left( {5,5 + 3,8} \right)\,\,.\,\,3 = 55,8\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)

Diện tích 2 cửa ra vào và 4 cửa sổ là: 2  .  1,5  .  2,5+4  .  1,2  .  1=12,3  (m2)2\,\,.\,\,1,5\,\,.\,\,2,5 + 4\,\,.\,\,1,2\,\,.\,\,1 = 12,3\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)

Diện tích cần sơn là: 20,9+55,812,3=64,4  (m2)20,9 + 55,8 - 12,3 = 64,4\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)

Số tiền người đó phải trả là: 64,4  .  45  000=2  898  00064,4\,\,.\,\,45\,\,000 = 2\,\,898\,\,000 (đồng).

Vậy số tiền mà người đó phải trả2  898  0002\,\,898\,\,000 đồng.

1 năm trước 56 lượt xem

Đề thi giữa học kì 1 Toán 7 Cánh Diều - Đề 02 có đáp án
Câu 825688:

Cô Châu mua 100 cái áo với giá mỗi cái áo là 200 000 đồng. Cô bán 60 cái áo mỗi cái lãi 20%20\% so với vốn, 40 cái áo còn lại cô bán lỗ vốn 5%5{\rm{\% }}. Hỏi việc mua và bán 100 chiếc áo này cô Châu lãi bao nhiêu tiền.  

Hướng dẫn giải:

Vì 60 cái áo bán lãi 20%20\% nên 60 cái áo đó bán với giá bằng 120%120\% giá mua vào.

Số tiền thu được khi bán 60 cái áo với số tiền lãi mỗi cái là 20%20\% là:

60.200000  .  120%  = 1440000060.200{\rm{ 000}}\,\,{\rm{.}}\,\,{\rm{120\%   =  14 400 000}} (đồng)

Vì 40 cái áo còn lại bán lỗ vốn 5%5{\rm{ \% }} nên 40 cái áo đó bán với giá bằng 95%95\% giá mua vào.

Số tiền thu được khi bán 40 cái áo với số tiền lỗ mỗi cái là 5%5{\rm{\% }} là:

40.200000  .  95%  = 760000040.200{\rm{ 000}}\,\,{\rm{.}}\,\,{\rm{95\%   =  7 600 000}}(đồng)

Tổng số tiền thu được khi bán 100 cái áo là:

14400000 + 7600000 = 2200000014{\rm{ 400 000  +  7 600 000  =  22 000 000}} (đồng)

Số tiền vốn mua 100 chiếc áo là:

100  .  200000 = 20000000100\,\,.\,\,200{\rm{ 000  =  20 000 000}} (đồng)

Số tiền lãi của cô Châu là:

2200000020000000 = 200000022{\rm{ 000 000}} - 20{\rm{ 000 000  =  2 000 000}} (đồng)

Vậy bác Châu lãi 2 000 000 đồng.

1 năm trước 52 lượt xem

Đề thi giữa học kì 1 Toán 7 Cánh Diều - Đề 02 có đáp án
Câu 825686:

Thực hiệp phép tính (hợp lí nếu có thể)

a) 517.3133+517.233+2517\frac{{ - 5}}{{17}}.\frac{{31}}{{33}} + \frac{{ - 5}}{{17}}.\frac{2}{{33}} + 2\frac{5}{{17}};                                   b) 15.(23)2+(236)0.241622315.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{{23}}{6}} \right)^0}.\frac{{24}}{{16}} - 2\frac{2}{3}.

2. Tìm xx, biết:

a) (12x15).12=34\left( {\frac{1}{2}x - \frac{1}{5}} \right).\frac{{ - 1}}{2} = \frac{3}{4};                                                b) x+56+72=5\left| {x + \frac{5}{6}} \right| + \frac{7}{2} = 5.

Hướng dẫn giải:

1. a) 517.3133+517.233+2517\frac{{ - 5}}{{17}}.\frac{{31}}{{33}} + \frac{{ - 5}}{{17}}.\frac{2}{{33}} + 2\frac{5}{{17}}=517.(3133+233)+2517 = \frac{{ - 5}}{{17}}.\left( {\frac{{31}}{{33}} + \frac{2}{{33}}} \right) + 2\frac{5}{{17}}=517+2517 = \frac{{ - 5}}{{17}} + 2\frac{5}{{17}}=2 = 2;                   

b) 15.(23)2+(236)0.241622315.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{{23}}{6}} \right)^0}.\frac{{24}}{{16}} - 2\frac{2}{3}=15.49+1.2416223 = 15.\frac{4}{9} + 1.\frac{{24}}{{16}} - 2\frac{2}{3}=203+3283 = \frac{{20}}{3} + \frac{3}{2} - \frac{8}{3}

=(20383)+32 = \left( {\frac{{20}}{3} - \frac{8}{3}} \right) + \frac{3}{2}=123+32 = \frac{{12}}{3} + \frac{3}{2}=112 = \frac{{11}}{2}.

2.

a) (12x15).12=34\left( {\frac{1}{2}x - \frac{1}{5}} \right).\frac{{ - 1}}{2} = \frac{3}{4}

12x15=34:12\frac{1}{2}x - \frac{1}{5} = \frac{3}{4}:\frac{{ - 1}}{2}

12x15=32\frac{1}{2}x - \frac{1}{5} = \frac{{ - 3}}{2}

12x=32+15\frac{1}{2}x = \frac{{ - 3}}{2} + \frac{1}{5}

12x=1310\frac{1}{2}x = \frac{{ - 13}}{{10}}

x=1310:12x = \frac{{ - 13}}{{10}}:\frac{1}{2}

x=135x = \frac{{ - 13}}{5}

Vậy x=135x = \frac{{ - 13}}{5}.

b) x+56+72=5\left| {x + \frac{5}{6}} \right| + \frac{7}{2} = 5

x+56=572\left| {x + \frac{5}{6}} \right| = 5 - \frac{7}{2}

x+56=32\left| {x + \frac{5}{6}} \right| = \frac{3}{2}

Trường hợp 1: x+56=32x + \frac{5}{6} = \frac{3}{2}

x=3256x = \frac{3}{2} - \frac{5}{6}

x=23x = \frac{2}{3}

Trường hợp 2: x+56=32x + \frac{5}{6} = \frac{{ - 3}}{2}

x=3256x = \frac{{ - 3}}{2} - \frac{5}{6}

x=73x = \frac{{ - 7}}{3}

Vậy x{23;  73}x \in \left\{ {\frac{2}{3};\,\,\frac{{ - 7}}{3}} \right\}.

1 năm trước 45 lượt xem

Đề thi giữa học kì 1 Toán 7 Cánh Diều - Đề 02 có đáp án
Câu 825675:

a) Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang vuông với kích thước như hình vẽ.

Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng đó.

b) Một bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 12  m12\,\,{\rm{m}}, chiều rộng là 5  m5\,\,{\rm{m}}, chiều sâu là 1,75  m1,75\,\,{\rm{m}}. Người thợ phải dùng bao nhiêu viên gạch men để lát đáy và xung quanh bể đó? Biết rằng mỗi viên gạch có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 25  cm25\,\,{\rm{cm}}, chiều rộng là 20  cm20\,\,{\rm{cm}} và diện tích mạch vữa không đáng kể.

 

Hướng dẫn giải:

a) Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:

Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:

Thể tích của hình lăng trụ đứng là:

Vậy hình lăng trụ đứngdiện tích xung quanh144  cm2144\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2} và thể tích là 144   cm3144\,\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.

b) Chu vi đáy của bể bơi dạng hình hộp chữ nhật là:

Diện tích xung quanh của bể bơi dạng hình hộp chữ nhật là:

Diện tích đáy của bể bơi dạng hình hộp chữ nhật là:

Diện tích cần lát gạch men là:

59,5+60=119,5  (m2)59,5 + 60 = 119,5\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)

Diện tích viên gạch dạng hình chữ nhật là:

Sgach=25.20=500  (cm2)=0,05  (m2){S_{gach}} = 25.20 = 500\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right) = 0,05\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)

Số viên gạch men dùng để lát đáy và xung quanh bể là:

119,5:0,05=2  390119,5:0,05 = 2\,\,390 (viên).

Vậy người thợ phải dùng 2  3902\,\,390 viên gạch men để lát đáy và xung quanh bể bơi.

1 năm trước 297 lượt xem

Đề thi giữa học kì 1 Toán 7 Cánh Diều - Đề 01 có đáp án
Câu 825673:

a) Biểu diễn các số hữu tỉ 12;  23;  75;  634;  326\frac{1}{2};\,\,\frac{{ - 2}}{3};\,\,\frac{{ - 7}}{5};\,\,\frac{{63}}{4};\,\,\frac{{32}}{6} dưới dạng số thập phân.

b) Tìm căn bậc hai số học của các số sau: 0,25;  0;  1;  4;  360,25;\,\,0;\,\,1;\,\, - 4;\,\,36?

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: 12=0,5\frac{1}{2} = 0,5; 23= 0,666...= 0,(6)\frac{{ - 2}}{3} =  - 0,666... =  - 0,(6);

 75= 1,4\frac{{ - 7}}{5} =  - 1,4; 634=15,75\frac{{63}}{4} = 15,75; 117=5,3333...=5,(3)\frac{{11}}{7} = 5,3333... = 5,(3).

Vậy các số hữu tỉ 12;  23;  75;  634;  326\frac{1}{2};\,\,\frac{{ - 2}}{3};\,\,\frac{{ - 7}}{5};\,\,\frac{{63}}{4};\,\,\frac{{32}}{6} được biểu diễn dưới dạng số thập phân lần lượt là:

0,5;  0,(6);  1,4;  15,75;  5,(3)0,5;\,\, - 0,(6);\,\, - 1,4;\,\,15,75;\,\,5,(3).

b) Căn bậc hai số học của 0,250,250,25 =0,5\sqrt {0,25}  = 0,5;

Căn bậc hai số học của 000 =0\sqrt 0  = 0;

Căn bậc hai số học của 111 =1\sqrt 1  = 1;

Căn bậc hai số học của 363636 =6\sqrt {36}  = 6;

4<0 - 4 < 0 nên 4 - 4 không có căn bậc hai số học.

1 năm trước 64 lượt xem

Đề thi giữa học kì 1 Toán 7 Cánh Diều - Đề 01 có đáp án
Câu 825662:

Cho ΔABC\Delta ABC cân tại AA (A^<90\widehat A < 90^\circ AB<BCAB < BC). Kẻ BDBD là tia phân giác của ABC^\widehat {ABC} (DACD \in AC). Trên cạnh BCBC lấy điểm EE sao cho AB=BEAB = BE.

a) Chứng minh ΔABD=ΔEBD\Delta ABD = \Delta EBD, từ đó suy ra AD=DEAD = DE.

b) So sánh ADADDCDC.

c) Trên tia đối của tia ABAB, lấy điểm FF sao cho AF=ECAF = EC. Gọi KK là trung điểm của FCFC. Chứng minh ba điểm BB, DD, KK thẳng hàng và xác định trực tâm của ΔDFC\Delta DFC khi BAC^=90\widehat {BAC} = 90^\circ .

 

Hướng dẫn giải:

a) Xét ΔABD\Delta ABDΔEBD\Delta EBD, có:

AB=BEAB = BE (giả thiết);

ABD^=EBD^\widehat {ABD} = \widehat {EBD} (do BDBD là tia phân giác của ABC^\widehat {ABC});

BDBD là cạnh chung.

Do đó ΔABD=ΔEBD\Delta ABD = \Delta EBD (c.g.c).

Suy ra AD=DEAD = DE (cặp cạnh tương ứng).

b) Ta có BAD^=BED^\widehat {BAD} = \widehat {BED} (do ΔABD=ΔEBD\Delta ABD = \Delta EBD).

BAD^<90\widehat {BAD} < 90^\circ nên BED^<90\widehat {BED} < 90^\circ .

BED^+DEC^=180\widehat {BED} + \widehat {DEC} = 180^\circ (hai góc kề bù).

Do đó DEC^>90\widehat {DEC} > 90^\circ .

ΔDEC\Delta DECDEC^>90\widehat {DEC} > 90^\circ nên là góc tù, do đó DCDC là cạnh lớn nhất trong tam giác.

Suy ra DC>DEDC > DE.

Lại có AD=DEAD = DE (câu a) nên DC>ADDC > AD.

c) • Ta có AB=EB,AF=ECAB = EB,AF = EC nên BF=BCBF = BC

ΔBFC\Delta BFCBF=BCBF = BC nên cân tại BB.

Suy ra đường trung tuyến BKBK đồng thời là đường phân giác, đường cao của ΔBFC\Delta BFC.

Hay BKBK là đường phân giác của ABC^\widehat {ABC}.

BDBD là đường phân giác của ABC^\widehat {ABC} (giả thiết)

Do đó ba điểm BB, DD, KK thẳng hàng.

• Khi BAC^=90\widehat {BAC} = 90^\circ ta có DABADA \bot BA

Xét ΔDFC\Delta DFCFBDC,BKFCFB \bot DC,BK \bot FCFB,BKFB,BK cắt nhau tại BB

Do đó BB là trực tâm của ΔDFC\Delta DFC.

1 năm trước 56 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 5
Câu 825661:

Hưởng ứng phong trào “Kế hoạch nhỏ” của trường, các chi đội 7A7A, 7B7B, 7C7C đã thu gom được tất cả 180  kg180\,\,{\rm{kg}} giấy vụn. Biết số kilôgam giấy vụn chi đội 7A7A, 7B7B, 7C7C thu gom được lần lượt tỉ lệ thuận với 6;5;46;5;4. Tính số kilôgam giấy vụn mỗi chi đội thu gom được.

Hướng dẫn giải:

Gọi xxyyzz (kg)\left( {{\rm{kg}}} \right)lần lượt là số kilôgam giấy vụn các chi đội 7A7A7B7B7C7C thu gom được.

Do ba chi đội thu gom được tất cả 180  kg180\,\,{\rm{kg}} giấy vụn nên ta có x+y+z=180x + y + z = 180.

Do số kg giấy vụn của chi đội 7A7A7B7B7C7C lần lượt tỉ lệ thuận với 6;5;46;5;4 nên:

x6=y5=z4\frac{x}{6} = \frac{y}{5} = \frac{z}{4}.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

 x6=y5=z4=x+y+z6+5+4=18015=12\frac{x}{6} = \frac{y}{5} = \frac{z}{4} = \frac{{x + y + z}}{{6 + 5 + 4}} = \frac{{180}}{{15}} = 12.

Với x6=12\frac{x}{6} = 12, ta có x=6.12=72x = 6.12 = 72.

Với y5=12\frac{y}{5} = 12, ta có y=5.12=60y = 5.12 = 60.

Với z4=12\frac{z}{4} = 12, ta có z=4.12=48z = 4.12 = 48.

Vậy số kilôgam giấy vụn các chi đội 7A7A7B7B7C7C thu gom được lần lượt là 72  kg72\,\,{\rm{kg}}60  kg{\rm{60}}\,\,{\rm{kg}} và 48  kg48\,\,{\rm{kg}}.

1 năm trước 86 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 5
Câu 825660:

Cho đa thức A(x)=56x3127x2+5x+57x2+16x33x+9A\left( x \right) = \frac{5}{6}{x^3} - \frac{{12}}{7}{x^2} + 5x + \frac{5}{7}{x^2} + \frac{1}{6}{x^3} - 3x + 9.

a) Thu gọn và sắp xếp đa thức A(x)A\left( x \right) theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Xác định hệ số tự do của đa thức A(x)A\left( x \right) và tính A(2)A\left( 2 \right).

c) Tìm đa thức C(x)C\left( x \right) sao cho A(x)+C(x)=B(x)A\left( x \right) + C\left( x \right) = B\left( x \right), biết B(x)=x32x2+9x3B\left( x \right) = {x^3} - 2{x^2} + 9x - 3. Tìm nghiệm của đa thức C(x)C\left( x \right).

Hướng dẫn giải:

a) A(x)=56x3127x2+5x+57x2+16x33x+9A\left( x \right) = \frac{5}{6}{x^3} - \frac{{12}}{7}{x^2} + 5x + \frac{5}{7}{x^2} + \frac{1}{6}{x^3} - 3x + 9

             =(56+16)x3+(127+57)x2+(53)x+9 = \left( {\frac{5}{6} + \frac{1}{6}} \right){x^3} + \left( { - \frac{{12}}{7} + \frac{5}{7}} \right){x^2} + \left( {5 - 3} \right)x + 9

             =x3x2+2x+9 = {x^3} - {x^2} + 2x + 9.

b) Hệ số tự do của đa thức A(x)A\left( x \right) là 9.

Ta có A(2)=2322+2.2+9=17A\left( 2 \right) = {2^3} - {2^2} + 2.2 + 9 = 17.

c) Ta có A(x)+C(x)=B(x)A\left( x \right) + C\left( x \right) = B\left( x \right).

Suy ra C(x)=B(x)A(x)C\left( x \right) = B\left( x \right) - A\left( x \right)

                    =x32x2+9x3(x3x2+2x+9) = {x^3} - 2{x^2} + 9x - 3 - \left( {{x^3} - {x^2} + 2x + 9} \right)

                    =x32x2+9x3x3+x22x9 = {x^3} - 2{x^2} + 9x - 3 - {x^3} + {x^2} - 2x - 9

                    = x2+7x12 =  - {x^2} + 7x - 12.

Để tìm nghiệm của đa thức C(x)C\left( x \right), ta cho C(x)=0C\left( x \right) = 0

Do đó x2+7x12=0 - {x^2} + 7x - 12 = 0

           x2+4x+3x12=0 - {x^2} + 4x + 3x - 12 = 0

           x(x4)+3(x4)=0 - x\left( {x - 4} \right) + 3\left( {x - 4} \right) = 0

           (x+3)(x4)=0\left( { - x + 3} \right)\left( {x - 4} \right) = 0

Suy ra x=3x = 3 hoặc x=4x = 4.

Vậy nghiệm của đa thức C(x)C\left( x \right)x{3;4}x \in \left\{ {3;4} \right\}.

1 năm trước 48 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 5