10000 câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án (Phần 1)

Bộ 10000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 1 đúng nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện đạt được kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

1 66 lượt xem


10000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 1)

Câu 1: The book ____ I bought at the bookstore yesterday is expensive.

A. who 

B. whose 

C. that 

D. B & C are correct

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “that” là đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ người và vật

Dịch: Cuốn sách mà tôi đã mua ở hiệu sách ngày hôm qua là đắt tiền.

Câu 2: Every month, scientists invent new gadgets and ____ to help us with our daily lives, and discover ways to make existing technology faster and better.

A. experiments

B. effects

C. laboratories

D. equipment

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

A. experiments (n) cuộc thí nghiệm

B. effects (n) tác động

C. laboratories (n) phòng thí nghiệm

D. equipment (n) trang thiết bị

Dịch: Hàng tháng, các nhà khoa học phát minh ra các tiện ích mới và trang thiết bị để trợ giúp chúng ta trong cuộc sống hàng ngày, đồng thời khám phá các cách để làm cho công nghệ hiện có nhanh hơn và tốt hơn.

Câu 3: You never work more than you have to, _______?

Lời giải:

Đáp án: do you

Giải thích: có “never” nên câu mang nghĩa phủ định, vế câu hỏi đuôi dùng khẳng định ở thì hiện tại đơn

Dịch: Bạn không bao giờ làm việc nhiều hơn bạn phải làm, phải không?

Câu 4: Read the passage and choose the best answers.

Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean. This state has an incredible three million lakes. That’s four lakes per person living there. Many cities in Alaska cannot be reached by road, sea, or river. The only way to get in and out is by air, on foot, or by dogsled. That’s why Alaska has the busiest sea airport in the world, Lake Hood Seaplane Base. Nearly two hundred floatplanes take off and land on the water of this airport every day. It’s really a fun scene to watch.

Alaska is called the Land of the Midnight Sun because in summer, the sun does not set for nearly three months. But in winter the sun stays almost unseen.

All Alaskans take special pride in their beautiful and unique state.

1. Alaska ______________.

A. is another name for the USA

B. is an island in the Pacific Ocean

C.has coastlines facing both the Pacific and the Arctic Oceans

2. Which statement below is NOT correct?

A. In Alaska, the number of lakes is bigger than that of people.

B. There is one lake for each person living there.

C. Alaska has an incredibly high number of lakes.

3. Which method below can always be used to reach a place in Alaska?

A. by air

B. by road

C. by river

4. In Alaska we can always see the sun __________.

A. in winter

B. in summer

C. every month of the year

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. B

Giải thích:

1. Thông tin: It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean.

2. Thông tin: That’s four lakes per person living there.

3. Thông tin: The only way to get in and out is by air, on foot, or by dogsled.

4. Thông tin: Alaska is called the Land of the Midnight Sun because in summer, the sun does not set for nearly three months.

Dịch bài đọc:

Alaska có lẽ là tiểu bang tuyệt vời nhất ở Hoa Kỳ. Nó có đường bờ biển hướng ra cả Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Tiểu bang này có ba triệu hồ đáng kinh ngạc. Đó là bốn hồ cho mỗi người sống ở đó. Nhiều thành phố ở Alaska không thể đến được bằng đường bộ, đường biển hoặc đường sông. Cách duy nhất để vào và ra là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc bằng chó kéo. Đó là lý do tại sao Alaska có sân bay trên biển nhộn nhịp nhất thế giới, Căn cứ thủy phi cơ Lake Hood. Gần hai trăm thủy phi cơ cất cánh và hạ cánh trên mặt nước của sân bay này mỗi ngày. Đó thực sự là một cảnh thú vị để xem.

Alaska được gọi là Vùng đất của Mặt trời lúc nửa đêm vì vào mùa hè, mặt trời không lặn trong gần ba tháng. Nhưng vào mùa đông, mặt trời hầu như không nhìn thấy được.

Câu 5: Read the following passage, then choose the correct answer to questions 23 – 27

Today, supermarkets are found in almost every large city in the world. But the first supermarket (23)_________opened only fifty years ago. It was opened in New York by a man named Michael Cullen. A supermarket is different (24)___________other types of stores in several ways. In supermarkets, goods are placed on open shelves. The (25)__________ choose what they want and take them to the checkout counter. This means that fewer shop assistants are needed than in other stores. The way products are displayed is another difference between supermarkets and many other types of stores; (26)__________ example, in supermarkets, there is usually a display of small inexpensive items just in front of the checkout counter: candies, chocolates, magazines, cheap foods and so on.  Most customers (27)__________go to a supermarket buy goods from a shopping list. They know exactly what they need to buy. They do the shopping according to a plan. 

Question 23: A. is    B. has been C. was  D. were 

Question 24:  A. in  B. from C. of      D. with 

Question 25:  A. customers      B. managers  C. assistants D. sellers 

Question 26: A. in                   B. for                 C. of                        D. by 

Question 27: A. who               B. what              C. which                 D. whom

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. B

5. A

Giải thích:

1. 'fifty years ago' (50 năm trước) dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn 

2. Be different from ....... : khác .....

3. customers = những khách hàng

4. For example: ví dụ

5. Từ cần điền là đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người ' customers' (những khách hàng)

Dịch bài đọc:

Ngày nay, các siêu thị được tìm thấy ở hầu hết các thành phố lớn trên thế giới. Nhưng siêu thị đầu tiên chỉ được mở năm mươi năm trước. Nó được mở ở New York bởi một người đàn ông tên là Michael Cullen. Siêu thị khác với các loại cửa hàng khác theo nhiều cách. Trong siêu thị, hàng hóa được đặt trên các kệ mở. Khách hàng chọn những gì họ muốn và đưa họ đến quầy thanh toán. Điều này có nghĩa là cần ít trợ lý cửa hàng hơn so với các cửa hàng khác. Cách sản phẩm được trưng bày là một điểm khác biệt nữa giữa siêu thị và nhiều loại cửa hàng khác; ví dụ, trong các siêu thị, thường có một quầy trưng bày các mặt hàng nhỏ rẻ tiền ngay trước quầy thanh toán: kẹo, sôcôla, tạp chí, thực phẩm rẻ tiền, v.v. Hầu hết khách hàng đến siêu thị đều mua hàng từ danh sách mua sắm. Họ biết chính xác những gì họ cần mua. Họ mua sắm theo một kế hoạch.

Câu 6: Read the following passage and choose the item (a, b, c, or d) that best answers each of the questions about it.

Hoi An is a small town on the coast of the East Sea in central Vietnam. Hoi An used to be an important trading center in the 16th and 17th centuries.

Today, Hoi An is still a small town, but it attracts a large number of tourists, also a well-established place on the backpacker trail. Many visit the numerous art and craft shops and tailors, who produce made-to-measure clothes for a fraction of the Western price. Several Internet cafés, bars, and restaurants have opened along the riverfront. Some popular evening venues, especially with Western visitors, are Tam Tam’s restaurant and bar and the Mango restaurant.

27. Hoi An ______ .

a. is a small town

b. used to be an important trading center

c. attracts a large number of tourists

d. all are correct

28. What does the word ‘it’ in line 3 refer to?

a. the coast     b. trading center        c. Hoi An          d. small town

29. In comparison with the western price, made-to-measure clothes in Hoi An are ______ .

a. expensive       b. not expensive        c. cheap          d. b & c

30. What does the word ‘popular’ in line 8 mean?

a. liked by a lot of people         b. not special or unusual

c. very old             d. of the present time

31. _____ is a famous place in Hoi An.

a. Tam Tam’s restaurant and bar           b. The Mango restaurant

c. a & b                d. no information

Lời giải:

Đáp án:

27. c

28. c

29. d

30. a

31. c

Giải thích:

1. Thông tin: Hoi An is a small town on the coast of East Sea in central Vienam.

2. Thông tin: Today, Hoi An is still a small town, but it attracts a large number of tourists …

3. Thông tin: Many visit for the numerous art and craft shops and tailors, who produce made- to-measure clothes for a fraction of the western price.

4. popular: phổ biến, thông dụng

5. Thông tin: Some popular evening venues, especially with western visitors, are Tam Tam’s restaurant and bar and the Mango restaurant.

Dịch bài đọc:

Hội An là một thị trấn nhỏ bên bờ Biển Đông ở miền trung Viên Nam. Hội An từng là một trung tâm thương mại quan trọng trong thế kỷ 16 và 17.

Ngày nay, Hội An vẫn là một thị trấn nhỏ, nhưng nó thu hút một lượng lớn khách du lịch, cũng là một địa điểm nổi tiếng trên con đường dành cho khách du lịch ba lô. Nhiều người ghé thăm nhiều cửa hàng thủ công mỹ nghệ và thợ may, những người sản xuất quần áo may đo với giá chỉ bằng một phần giá phương Tây. Một số quán cà phê Internet, quán bar và nhà hàng đã mở dọc theo bờ sông. Một số địa điểm buổi tối nổi tiếng, đặc biệt với du khách phương Tây, là nhà hàng và quán bar Tam Tam và nhà hàng Mango.

Câu 7:  _______ took my document to?

A. It is Peter that

B. Was Peter that

C. Was it Peter that

D. It was Peter that

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Câu chẻ: it be +...+ that (S) V

- Câu hỏi: be it +...+ that (S) V?

Dịch: Có phải Peter đã lấy tài liệu của tôi?

Câu 8: He keeps a lot of pictures and paintings. He is an art ______. 

A. keeper 

B. collector 

C. guitarist 

D. relative

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: keeper ~ người bảo quản, người bảo tồn

Dịch: Ông giữ rất nhiều hình ảnh và tranh vẽ. Anh ấy là một người bảo tồn nghệ thuật.

Câu 9: A table with four chairs are.............. of the dining room.

A. in            

B. the middle            

C. in the middle         

D. about

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: in the midle of: ở giữa

Dịch: Một chiếc bàn với 4 cái ghế ở giữa phòng ăn.

Câu 10: Read and tick Yes or No

Lan was born in Ha Noi but her father was not. His hometown is in Nam Dinh Province. It is far from Ha Noi. Last weekend Lan's family went there to visit her grandparents. They went by train. They were happy to see Lan's grandparents, uncle , auntl and cousins. They came back home late in the evening.

1. Lan was born in Nam Dinh Province.  

2. Last Saturday Lan's family visited her grandparents.  

3. They went by coach.  

4. They came back late in the afternoon.  

5. Nam Dinh is near Ha Noi.

Lời giải:

Đáp án: 

1. No

2. Yes

3. No

4. Yes

5. No

Giải thích:

1. Thông tin: Lan was born in Ha Noi but her father was not.

2. Thông tin: Last weekend Lan's family went there to visit her grandparents.

3. Thông tin: They went by train.

4. Thông tin: They came back home late in the evening.

5. Thông tin: It is far from Ha Noi.

Dịch bài đọc:

Lan sinh ra ở Hà Nội nhưng bố cô thì không. Quê anh ở tỉnh Nam Định. Nó cách xa Hà Nội. Cuối tuần trước, gia đình Lan đã đến đó để thăm ông bà của cô ấy. Họ đã đi bằng xe lửa. Họ rất vui khi gặp lại ông bà, chú, dì và anh chị em họ của Lan. Họ trở về nhà vào buổi tối muộn.

Câu 11: Hoàn thành câu với các từ gợi ý sau: 

English / help / me / communicate/ people / the world.

Lời giải:

Đáp án: English helps me communicate with people all over the world.

Dịch: Tiếng Anh giúp tôi giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới.

Câu 12: Viết lại câu: Is it a fact that the Romans built this wall? (did)

Lời giải:

Đáp án: Did the Romans build this wall?

Dịch: Có thật là người La Mã đã xây dựng bức tường này không? = Có phải người La Mã đã xây dựng bức tường này?

Câu 13: I don't suppose you have a change for a dollar, do you? 

-> Do you happen _________________________________

Lời giải:

Đáp án: Do you happen to have change for a pound?

Giải thích: happen + to V

Dịch: Tôi không cho rằng bạn có tiền lẻ để lấy một đô la, phải không? = Bạn có tiền lẻ cho một bảng Anh không?

Câu 14: It is mandatory that smoking in public _______. 

A. prohibited 

B. prohibit 

C. be prohibited 

D. is prohibited

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc It is mandatory that + S + V-infi (nguyên thể) nên to be giữ nguyên 

Dịch: Hút thuốc nơi công cộng băt buộc phải bị cấm.

Câu 15: Neither of the locations was ideal for a new shopping, ____?

A. were they

B. was it

C. weren't they

D. wasn't it

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

The locations => they

Câu chứa từ phủ định “neither” => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định

Was => were ( để hòa hợp chủ ngữ “they”

Dịch: Cả 2 địa điểm đều không phù hợp để xây trung tâm thương mại phải không?

Câu 16: Tìm lỗi sai: When readers contribute fund to private libraries, they are used the libraries without charge.

Lời giải:

Đáp án: charge => charging

Giải thích: without + V-ing

Dịch: Khi bạn đọc đóng góp quỹ cho thư viện tư nhân, họ được thư viện sử dụng mà không phải trả tiền.

Câu 17: Read the following passage and choose the item that best answers each of the questions about it.

Because deaf people cannot hear, they have special ways of communicating. For example, they can learn to understand what someone is saying by looking at the mouth of the speaker. This is called lip-reading. Also, speaking is very difficult for the deaf, because they cannot hear their own voices. However, it is possible with special training. According to many deaf people all around the world, the most practical and popular way of communicating is with sign language.

In many ways, sign language is similar to spoken language. The words of sign language are made with signs, which are formed with movements of the hands, face, and body. As with words, each sign has a different meaning and can be combined to form sentences. Sign languages also have their own grammar. The alphabet of sign language is special hand signs that stand for letters; they make spelling possible. The signs combine to form a rich language that can express the same thoughts, feelings, and ideas as any spoken language. And just as people from different countries speak different languages, most countries have their own variety of sign language.

In addition to knowing sign language, it is also helpful to know something about how deaf people communicate. Since they rely so much on actions, deaf people are generally not very formal when they “talk”, and may touch your arm or shoulder a lot to make sure you know what they’re saying. It is not seen as rude in among deaf people to lightly touch someone you do not know to get their attention. It’s also okay to wave your hands or hit the table or floor. Also, lots of eye contact is necessary.

There are many ways to learn a few signs. Community colleges often teach introductory classes. For self-learners, bookstores and libraries have books for learning sign language. There are also instructional videos on the Internet, with 30 actors demonstrating signs and performing interesting stories and conversations for you to see. With practice, you’ll soon get the hang of this useful method of communicating!

Question 31: What is the passage mainly about?

A. Sign language training

B. Deaf people’s ways of communicating

C. Comparison between sign language and spoken language

D. Ways to learn sign language

Question 32: The word “their” in paragraph 2 refers to _______.

A. sign languages’        

B. spoken languages’   

C. deaf people’s           

D. hand signs’

Question 33: The word “rich” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

A. full-of-variety                                             

B. having a lot of money

C. native                                                             

D. limited

Question 34: Why are deaf people considered not very formal when they “talk”?

A. Because they don’t make eye contact when “talking”

B. Because they often touch their conversation partner

C. Because they look at their partner’s lips

D. Because they don’t listen to their conversation partner

Question 35: Which of the following is NOT a characteristic of sign language?

A. There’s lots of eye contact.

B. Sign language relies a lot on actions.

C. There are hand signs for letters.

D. Deaf people cannot express feelings with sign language.

Lời giải:

Đáp án:

31. B

32. C

33. A

34. B

35. D

Giải thích:

31. Đoạn văn chủ yếu nói về cách giao tiếp của người khiếm thính.

32. Thông tin: Sign languages also have their own grammar.

33. rich: đầy đủ các loại

34. Thông tin: Since they rely so much on actions, deaf people are generally not very formal when they “talk”, and may touch your arm or shoulder a lot to make sure you know what they’re saying.

35. Thông tin: The signs combine to form a rich language that can express the same thoughts, feelings, and ideas as any spoken language. And just as people from different countries speak different languages, most countries have their own variety of sign language.

Dịch bài đọc:

Vì người điếc không nghe được nên họ có những cách giao tiếp đặc biệt. Ví dụ, họ có thể học cách hiểu những gì ai đó đang nói bằng cách nhìn vào miệng của người nói. Điều này được gọi là đọc môi. Ngoài ra, việc nói cũng rất khó khăn đối với người khiếm thính, vì họ không thể nghe thấy giọng nói của chính mình. Tuy nhiên, nó có thể với đào tạo đặc biệt. Theo nhiều người khiếm thính trên thế giới, cách giao tiếp phổ biến và thiết thực nhất là dùng ngôn ngữ ký hiệu.

Theo nhiều cách, ngôn ngữ ký hiệu tương tự như ngôn ngữ nói. Các từ của ngôn ngữ ký hiệu được tạo ra bằng các ký hiệu, được hình thành bằng chuyển động của tay, mặt và cơ thể. Cũng như từ, mỗi dấu hiệu có một ý nghĩa khác nhau và có thể được kết hợp để tạo thành câu. Ngôn ngữ ký hiệu cũng có ngữ pháp riêng. Bảng chữ cái của ngôn ngữ ký hiệu là các ký hiệu tay đặc biệt viết tắt của các chữ cái; họ làm cho chính tả có thể. Các dấu hiệu kết hợp với nhau để tạo thành một ngôn ngữ phong phú có thể diễn đạt những suy nghĩ, cảm xúc và ý tưởng giống như bất kỳ ngôn ngữ nói nào. Và giống như những người từ các quốc gia khác nhau nói các ngôn ngữ khác nhau, hầu hết các quốc gia đều có nhiều loại ngôn ngữ ký hiệu riêng.

Ngoài việc biết ngôn ngữ ký hiệu, cũng rất hữu ích khi biết điều gì đó về cách người khiếm thính giao tiếp. Vì họ phụ thuộc quá nhiều vào hành động nên người khiếm thính thường không trang trọng lắm khi họ “nói chuyện” và có thể chạm vào cánh tay hoặc vai của bạn rất nhiều để đảm bảo rằng bạn biết họ đang nói gì. Đối với những người khiếm thính, việc chạm nhẹ vào người mà bạn không quen biết để thu hút sự chú ý của họ không bị coi là thô lỗ. Bạn cũng có thể vẫy tay hoặc đập bàn hoặc sàn nhà. Ngoài ra, rất nhiều giao tiếp bằng mắt là cần thiết.

Có nhiều cách để tìm hiểu một vài dấu hiệu. Các trường cao đẳng cộng đồng thường dạy các lớp nhập môn. Đối với những người tự học, các hiệu sách và thư viện đều có sách học ngôn ngữ ký hiệu. Ngoài ra còn có các video hướng dẫn trên Internet, với 30 diễn viên thể hiện các biển báo và trình diễn những câu chuyện và cuộc trò chuyện thú vị để bạn xem. Với việc luyện tập, bạn sẽ sớm nắm được phương pháp giao tiếp hữu ích này!

Câu 18: Once non-renewable energy sources are used _________ they are gone forever.

A. out 

B. up 

C. for 

D. off

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: use out (v) sử dụng hết

Dịch: Một khi các nguồn năng lượng không tái tạo được sử dụng hết, chúng sẽ biến mất vĩnh viễn.

 

28. talking about causes and effects of water pollution as well as solutions to this problem

Đề bài: Talk about causes and effects of water pollution as well as solutions to this problem

Lời giải:

Gợi ý:

Water pollution is one of the most important problems. The main cause is the acting of people. People usually throw rubbish and discharge chemicals into the lakes and rivers. It also affects human life. People will use water from the lakes and the rivers. They will have many matters with their health. To protect our life, you mustn't throw rubbish, discharge chemicals into the lakes and rivers, and try to propagandize people to not do it. I think in the future people will protect themselves.

Dịch:

Ô nhiễm nước là một trong những vấn đề quan trọng nhất. Nguyên nhân chính là do hành động của con người. Mọi người thường vứt rác và xả hóa chất xuống hồ và sông. Nó còn ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Mọi người sẽ sử dụng nước từ các hồ và sông. Họ sẽ có nhiều vấn đề với sức khỏe của họ. Để bảo vệ cuộc sống của chúng ta, các bạn không được vứt rác, xả hóa chất xuống sông hồ và ra sức tuyên truyền mọi người không làm như vậy. Tôi nghĩ trong tương lai mọi người sẽ tự bảo vệ mình.

 

29. einstein was one of the greatest in the world

Đề bài: Einstein was a great ... in the world. (science)

Lời giải:

Đáp án: scientist

Giải thích: ô trống cần danh từ chỉ người

Dịch: Einstein là một nhà bác học vĩ đại trên thế giới.

 

30. what put me off the idea was simply how expensive it was going to be

Đề bài: What put me off the idea was simple how expensive it was going to be. 

=> The sheer ________.

Lời giải:

Đáp án: The sheer cost/ expense of the idea was simply how expensive it was going to be.

Dịch: Điều khiến tôi không có ý tưởng đơn giản là nó sẽ đắt như thế nào. = Chi phí tuyệt đối của ý tưởng chỉ đơn giản là mức độ đắt đỏ của nó.

 

31. she wanted to know exactly what was the biggest challenge facing the company

Đề bài: Tìm lỗi sai và sửa lỗi

She wanted to know exactly what was the biggest challenge facing the company.

Lời giải:

Đáp án: facing the company => the company facing

Giải thích: chủ ngữ đúng của cụm này phải là “the company”

Dịch: Cô ấy muốn biết chính xác thách thức lớn nhất mà công ty đang phải đối mặt là gì.

 

32. three hundred and fifty years before

Đề bài: Give the correct form of the words in brackets to complete the passage. 

Three hundred and fifty years before the first men looked down on the amazingly beautiful surface of the moon from close quarters, Galileo’s newly built telescope (1. able) _______ him to look at the edge of the hitherto mysterious sphere. He saw that the (2. apparent) _______ lifeless surface was not divinely smooth and round, but bumpy and imperfect. He realized that although the moon might appear (3. act) ________, resembling a still life painted by the hand of a cosmic (4. art) ______, it was a real world, perhaps not very different from our own. This amounted to a great (5. achieve) ______ hardly to be expected in his day and age, although nowadays his (6. conclude) _______ may appear to some to be trivial and (7. signify) _____. 

Not long after Galileo lunar’s observations, the skies which had previously been so (8. elude) _____ revealed more of their extraordinary mysteries. Casting around for further wonders, Galileo focused his lens on the (9. strike) ________ planet of Jupiter. Nestling next to it, he saw four little points of light circling the distant planet. Our moon it appeared, perhaps (10. fortune) ______ in the eyes of those fearful of what the discovery might mean, was not alone!

Lời giải:

Đáp án:

1. enabled

2. apparently

3. inactive

4. artist

5. achievement

6. conclusion

7. insignificant

8. exclusive

9. striking

10. unfortunately

Giải thích:

1. enabled: ko thể

2. apparently: có lẽ

3. inactive: ko hoạt động

4. artist (n): nghệ sĩ (đứng trc danh từ là adj)

5. achivement (n) thành tựu (đứng trc danh từ là adj)

6. conclusion (n): kết luận

7. insignificant (adj): = unimportant (không đáng kể)

8. exclusive: ngoại trừ, loại trừ

9. striking (adj): nổi bật

10. unfortunately: không may mắn thay

Dịch: 

Ba trăm năm mươi năm trước khi những người đầu tiên nhìn xuống bề mặt đẹp đến kinh ngạc của mặt trăng từ khoảng cách gần, chiếc kính viễn vọng mới được chế tạo của Galileo đã cho phép ông nhìn vào rìa của quả cầu bí ẩn cho đến nay. Anh ta thấy rằng bề mặt rõ ràng không có sự sống không phải là nhẵn và tròn một cách thần thánh, mà gập ghềnh và không hoàn hảo. Anh ấy nhận ra rằng mặc dù mặt trăng có vẻ như không hoạt động, giống như một tĩnh vật được vẽ bởi bàn tay của một nghệ sĩ vũ trụ, nhưng đó là một thế giới thực, có lẽ không khác lắm so với thế giới của chúng ta. Đây là một thành tựu to lớn khó có thể mong đợi vào thời đại của ông, mặc dù ngày nay kết luận của ông có vẻ tầm thường và tầm thường đối với một số người.

Không lâu sau những quan sát về mặt trăng của Galileo, bầu trời trước đây từng rất độc quyền đã tiết lộ thêm nhiều bí ẩn phi thường của chúng. Nhìn xung quanh để tìm kiếm những điều kỳ diệu hơn nữa, Galileo tập trung ống kính của mình vào hành tinh nổi bật của Sao Mộc. Nép mình bên cạnh nó, anh nhìn thấy bốn điểm sáng nhỏ quay quanh hành tinh xa xôi. Mặt trăng của chúng ta nó xuất hiện, có lẽ thật không may trong mắt những người sợ hãi về ý nghĩa của khám phá này, lại không đơn độc!

 

34. for me job satisfy

Đề bài: For me, job ___ is more important than money. (satisfy)

Lời giải:

Đáp án: satisfaction

Giải thích: satisfaction (n): sự hài lòng 

Dịch: Đối với tôi, sự hài lòng với công việc quan trọng hơn tiền.

 

35. facebook was built on the

Đề bài: Facebook was built on the ______ of earlier social network sites like MySpaceand Bebo. 

A. succeed

B. successful 

C. successfully 

D. success 

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ vì trước đó có mạo từ the

Dịch: Facebook được xây dựng dựa trên sự thành công của các trang mạng xã hội trước đó như MySpace và Bebo.

 

36. her classmate said lan is the most intelligent girl in our class

Đề bài: Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

Her classmate said, 'Lan is the most intelligent girl in our class'.

Lời giải:

Đáp án: Her classmate said that Lan was the most intelligent girl in their class.

Giải thích: Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì HTĐ => QKĐ

Dịch: Bạn cùng lớp của cô ấy nói, 'Lan là cô gái thông minh nhất trong lớp chúng tôi'. = Bạn cùng lớp của cô ấy nói rằng Lan là cô gái thông minh nhất trong lớp của họ.

 

37. hoa is very worried ___________ her study at her new school

Đề bài: Fill in the blank with one suitable preposition. 

Hoa is very worried __________ her study at her new school. 

Lời giải:

Đáp án: about

Giải thích: be worried about (lo lắng về)

Dịch: Hoa rất lo lắng về việc học của mình ở trường mới.

 

38. computers are helpful in many ways first they are fast

Đề bài: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Computers are helpful in many ways. First, they are fast. They can work with information even (6) ______ than a person. Second, computers can work with a lot of information at the same time. Third, they can store information for a long time. They do not forget things that the common people do. (7) ______, computers are almost always correct. They are not perfect, but they usually do not make mistakes.

Recently, it is important (8) ______ about computers. There are a number of things to learn. Many companies have computers at work. In addition, most universities (9) _______ day and night courses in Computer Science. Another way to learn is from a book, or from a friend. After a few hours of practice, you can (10) _______ with computers.

Question 6: A. quickly       B. quiclier       C. more quickly       D. most quickly

Question 7: A. finally       B. finish       C. final       D. finishing

Question 8: A. know       B. knew       C. knowing       D. to know

Question 9: A. have       B. has        C. had        D. having

Question 10: A. do        B. play       C. get        D. work

Lời giải:

Đáp án:

6. C

7. A

8. D

9. A

10. D

Giải thích:

6. Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài 'more + adv + than'

7. finally: cuối cùng là

8. Cấu trúc it is + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì

9. Câu chia thời hiện tại đơn

10. work with st: làm việc với cái gì

Dịch:

Máy tính rất hữu ích theo nhiều cách. Đầu tiên, chúng rất nhanh. Họ có thể làm việc với thông tin thậm chí còn nhanh hơn một người. Thứ hai, máy tính có thể làm việc với nhiều thông tin cùng một lúc. Thứ ba, chúng có thể lưu trữ thông tin trong thời gian dài. Họ không quên những điều mà những người bình thường làm. Cuối cùng, máy tính hầu như luôn đúng. Họ không hoàn hảo, nhưng họ thường không phạm sai lầm.

Gần đây, điều quan trọng là phải biết về máy tính. Có một số điều cần học. Nhiều công ty có máy tính tại nơi làm việc. Ngoài ra, hầu hết các trường đại học đều có các khóa học ban ngày và ban đêm về Khoa học Máy tính. Một cách khác để học là từ một cuốn sách, hoặc từ một người bạn. Sau vài giờ thực hành, bạn có thể làm việc với máy tính.

 

40. on december 21 1968 the united states

Đề bài: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

On December 21, 1968, the United States launched Apollo 8 from the Kennedy Space Center. The astronauts on (31)________, Frank Borman, James Lovell and William Anders, were the first humans to journey to the moon. They (32) ______ the moon ten times and sent television pictures of its surface back to the earth. On July 16, 1969, Apollo 11 was launched. Neil Armstrong, Edwin Aldrin and Michael Collins went (33)_________ space with the lunar module, the Eagle, which would land on the moon. Six hours after a successful landing on the moon, Neil Armstrong was ready to leave the Eagle. He wore the special (34)_________ and heavy boots. He placed his foot on the moon's surface and said,  That s one small step for man, one giant (35)________ for mankind.

Question 31: A. board B. deck C. ship D. space

Question 32: A. rounded B. surrounded C. circle D. orbited

Question 33: A. to B. away C. up D. into

Question 34: A. space-cloth B. space-wear C. space-outfit D. space-suit

Question 35: A. skip B. leap C. walk D. jump

Lời giải:

Đáp án:

31. A

32. D

33. B

34. B

35. D

Giải thích:

31. on board: trên tàu

32. orbited: đi vào quỹ đạo, đi theo quỹ đạo

33. go into space: đi vào vũ trụ

34. space-suit: bộ quần áo vũ trụ

35. leap: sự nhảy, nhảy vọt

Dịch:

Vào ngày 21 tháng 12 năm 1968, Hoa Kỳ đã phóng Apollo 8 từ Trung tâm Vũ trụ Kennedy. Các phi hành gia trên tàu, Frank Borman, James Lovell và William Anders, là những người đầu tiên du hành lên mặt trăng. Họ quay quanh mặt trăng mười lần và gửi hình ảnh truyền hình về bề mặt của nó về trái đất. Ngày 16 tháng 7 năm 1969, Apollo 11 được phóng lên. Neil Armstrong, Edwin Aldrin và Michael Collins đã đi vào không gian với mô-đun mặt trăng, Eagle, sẽ hạ cánh trên mặt trăng. Sáu giờ sau khi hạ cánh thành công trên mặt trăng, Neil Armstrong đã sẵn sàng rời Đại bàng. Anh ta mặc bộ đồ phi hành gia đặc biệt và đi ủng nặng nề. Anh ấy đặt chân lên bề mặt của mặt trăng và nói, Đó là một bước nhỏ của con người, một bước tiến khổng lồ của nhân loại.

 

41. you had better not lend him any more money elizabeth ’’ said john

Đề bài: “You had better not lend him any more money, Elizabeth,’’ said John.

=> John advised Elizabeth..................................................................

Lời giải:

Đáp án: John advised Elizabeth not to lend him any more money.

Giải thích: advise someone not to do something = advise someone against doing something: khuyên ai không làm gì ...

Dịch: Bạn không nên cho anh ta mượn tiền nữa, Jane. - John nói. = John khuyên Jane không nên cho anh ta mượn tiền nữa.

 

42. paper is named for papyrus

Đề bài: Read the passage carefully, then choose the correct answers

Paper is named for papyrus, a reed like plant used by ancient Egyptians as writing material more than 5000 years ago. The Chinese invented the paper that we use 2000 years ago.

A piece of paper is really made up of tiny fibers, unlike a piece of material. The fibers used in paper, however, are plant fibers, and there are millions of them in one sheet. In addition to the plant fiber, dyes and additives such as resin may be used. Dyes can make the paper different colors; resin may add weight and texture.

Where do these fibers come from? The majority of paper is made from the plant fiber that comes from trees. Millions are cut down, but new trees are planted in their place. Paper may be also made from things like old rags or pieces of cloth. Wastepaper, paper that has been made and used, can be turned into recycled paper. This recycling process saves forest, energy and reduces air and water pollution.

1. According to the passage, the paper that we use was first invented by ___________.

A. the Chinese B. the Egyptians C. ancient cultures D. foresters

2. What is the main ingredient in most paper?

A. resin B. cardboard C. plant fiber D. papyrus

3. According to the passage, the primary source of the plant fiber used in paper is ________

A. rags B. trees C. fabric D. wastepaper

4. According to the passage, recycling paper is ______________

A. bad for the environment C. good for the environment

B. wasteful D. economical

5. According to the passage, recycling paper does all of the following EXCEPT _________.

A. reduce the need for ink C. save energy

B. save forests D. reduce air pollution

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. C

5. A

Giải thích:

1. Thông tin: ' The Chinese invented the paper that we use 2000 years ago'.

2. Thông tin: 'The fibers used in paper, however, are plant fibers'. 

3. Thông tin: 'The majority of paper is made from the plant fiber that comes from trees'. 

4. Thông tin: 'This recycling process saves forest, energy and reduces air and water pollution'.

5. Thông tin: 'This recycling process saves forest, energy and reduces air and water pollution'.

Dịch:

Giấy được đặt tên theo giấy cói, một loại cây giống như cây sậy được người Ai Cập cổ đại sử dụng làm vật liệu viết cách đây hơn 5000 năm. Người Trung Quốc đã phát minh ra loại giấy mà chúng ta sử dụng cách đây 2000 năm.

Một mảnh giấy thực sự được tạo thành từ các sợi nhỏ, không giống như một mảnh vật liệu. Tuy nhiên, sợi được sử dụng trong giấy là sợi thực vật và có hàng triệu sợi trong một tờ giấy. Ngoài sợi thực vật, thuốc nhuộm và chất phụ gia như nhựa có thể được sử dụng. Thuốc nhuộm có thể làm cho giấy có nhiều màu khác nhau; nhựa có thể thêm trọng lượng và kết cấu.

Những sợi này đến từ đâu? Phần lớn giấy được làm từ sợi thực vật lấy từ cây. Hàng triệu người bị đốn hạ, nhưng những cây mới được trồng vào vị trí của chúng. Giấy cũng có thể được làm từ những thứ như giẻ cũ hoặc mảnh vải. Giấy vụn, giấy đã được sản xuất và sử dụng, có thể được biến thành giấy tái chế. Quá trình tái chế này giúp tiết kiệm rừng, năng lượng và giảm ô nhiễm không khí và nước.

 

44. we spent a great deal of time looking through

Đề bài: Tìm lỗi sai trong câu

We spend a lot of time looking through a large number of books to help him find a few information about bermuda but he knew most of it aldready.

A. a lot of time

B. a large number of books

C. a few information

D. most of it

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- a few đi với danh từ đếm được số nhiều

- a liitle đi với danh từ không đếm được.

'information' là danh từ không đếm được, nên phải sửa lại thành 'a little information'

Dịch: Chúng tôi dành nhiều thời gian để xem qua một số lượng lớn sách để giúp anh ấy tìm thấy một số thông tin về bermuda nhưng anh ấy đã biết hầu hết về nó rồi.

 

47. it is often considered that the schoolyard

Đề bài: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms are another popular place.

The study, presented recently at the American Public Health Association’s yearly meeting in Philadelphia, is based on the results of the research from more than 10,000 middle school students who answered questions online.

Of those researched, 43% said they’d been physically bullied within the last month. A bit more than half said they had been laughed at in an unfriendly way, and half reported being called hurtful names. About one third said groups had excluded them to hurt their feelings. 28% said their belongings had been taken or broken; 21% said someone had threatened to hurt them. According to the results, two-thirds of the students said they had been bullied in more than one way over the previous month.

The study authors mentioned that 8% of the students who answered said they had missed school at least once during the school year because of fear of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, missing classes, or staying away from some area of the school to escape from experiencing a bully. Bullies did too much to the school life.

Question 28. Bullies can happen in the following places EXCEPT_________.

A. schoolyards             B. classrooms       C. bathrooms    D. teachers’ offices

Question 29. The  underlined phrase “laughed at” in the passage is closest in meaning to _________.

A. made fun of                                B. smiled nicely

C. shouted at                                   D. looked after well

Question 30. Which of the following might some students do to protect themselves from bullies?

A. They miss school.                         B. They call their parents for help.

C. They try to hurt others.                 D. They break others’ belongings

Question 31. How does the writer feel about bullies at school?

A. Excited     B. Disappointed     C. Worried             D. Puzzled

Question 32. Which of the following is probably the best title for the passage?

A. Bad School Life           B. Bullies at school         

C. Fear at school              D. School problems

Lời giải:

Đáp án:

28. D

29. A

30. A

31. C

32. B

Giải thích:

28. Thông tin:

- It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms are another popular place.

- ... because of fear of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, ...

29. laughed at = made fun of (chế nhạo)

30. Thông tin: The study authors mentioned that 8% of the students who answered said they had missed school at least once during the school year because of fear of being bullied, ...

31. Thông tin: Bullies did too much to the school life.

32. Câu nào dưới đây là tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn?

B. Bắt nạt ở trường

Dịch bài đọc:

Thường được cho rằng sân trường là nơi các trò bắt nạt diễn ra khiến cuộc sống học đường của những đứa trẻ khác trở nên tồi tệ, nhưng một cuộc khảo sát mới chỉ ra rằng lớp học là một địa điểm phổ biến khác.

Cuộc khảo sát, được trình bày gần đây tại cuộc họp hàng năm của Hiệp hội sức khỏe cộng đồng Mĩ ở Philadelphia, được dựa trên kết quả của các nghiên cứu từ hơn 10000 học sinh trung học mà trả lời các câu hỏi trực tuyến.

Trong những người được nghiên cứu này, 43% họ đã bị bắt nạt về thể xác trong vòng 1 tháng gần đây. Số còn lại hơn 1 nửa học sinh nói rằng họ đã bị cười nhạo một cách không thân thiện, và một nửa báo bị gọi bằng những cái tên gây tổn thương. Về 1/3 học sinh nói rằng các bè nhóm đã cô lập họ để làm tổn thương cảm xúc của họ. 28% thì nói rằng đồ vật của chúng bị lấy đi hoặc làm vỡ; 21% nói có một vài bạn đã đe dọa làm hại họ. Theo các kết quả đó, 2/3 học sinh nói rằng họ đã bị bắt nạt hơn 1 cách từ hơn tháng trước.

Tác giả của cuộc khảo sát đã đề cập rằng 8% số học sinh mà đã trả lời nói rằng họ đã nghỉ học ít nhất 1 lần trong suốt năm học bởi vì sợ bị bắt nạt, 25% nói rằng họ đã phải hành động khác, như là bỏ qua thời gian nghỉ giải lao, không đi tới phòng tắm hay ăn trưa, bỏ các buổi học, hoặc tránh xa một vài khu vực trong trường để thoát khỏi bị bắt nạt. Hiện tượng bắt nạt đã diễn ra quá nhiều trong cuộc sống ở trường học.

 

48. the girl looked very upset

Đề bài: Combine each pair of sentences into one, using relative clauses.

The girl looked very upset. Her electronic dictionary broke down.

Lời giải:

Đáp án: The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset.

Giải thích: “whose” thay thế sở hữu

Dịch: Cô gái trông rất khó chịu. Từ điển điện tử của cô ấy bị hỏng. = Cô gái có cuốn từ điển điện tử bị hỏng trông rất buồn.

 

49. if the work is finished by lunchtime you can go home

Đề bài: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same.

If the work is finished by lunchtime you can go home.

A. Get the work finished by lunch time so you can go home.

B. Get the work finished by lunch time when you can go home.

C. Get the work finished by lunch time and you can go home.

D. Get the work finished by lunch time while you can go home.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Hai dạng chuyển đổi giữa câu điều kiện loại 1 và câu mệnh lệnh; ý nghĩa tương đương

Dịch: Nếu công việc kết thúc trước giờ ăn trưa, bạn có thể về nhà. = Hoàn thành công việc trước giờ ăn trưa và bạn có thể về nhà.

 

53. the braille enables

Đề bài: The Braille___________ enables blind and visually impaired people to read and write.

A. email

B. note

C. code

D. report

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: code: mã

Dịch: Mã chữ nổi giúp người khiếm thị đọc và viết.

 

54. write about the benefits of sharing housework

Đề bài: Write a paragraph to talk about benefit of sharing household chores in the family

Lời giải:

Gợi ý:

Doing household chores as well as sharing household chores has many advantages. Firstly, when all family members share the housework together, it helps us get closer and reduce the burden for the mothers. Secondly, doing household chores helps children a lot, too. They will become more sociable, more active, and care more about others and they will also learn to take care of their family. Thirdly, when men share the housework, they tend to have a better relationship with their wives. That would be a great example for their children to follow. Finally, doing housework brings knowledge and organization of things, especially for children. They will know how to keep their belongings tidied and everything kept clean as well. In conclusion, most people think that housework is only for women; however, all of us should share the household chores due to all reasons mentioned above.

Dịch:

Làm việc nhà cũng như chia sẻ công việc nhà có nhiều lợi thế. Thứ nhất, khi tất cả các thành viên trong gia đình cùng nhau chia sẻ công việc nhà sẽ giúp chúng tôi gần gũi nhau hơn và giảm bớt gánh nặng cho người mẹ. Thứ hai, làm việc nhà cũng giúp trẻ rất nhiều. Họ sẽ trở nên hòa đồng hơn, năng động hơn và quan tâm đến người khác nhiều hơn và họ cũng sẽ học cách chăm sóc gia đình của họ. Thứ ba, khi đàn ông chia sẻ việc nhà, họ có xu hướng quan hệ tốt hơn với vợ. Đó sẽ là một tấm gương tuyệt vời cho con cái của họ noi theo. Cuối cùng, làm việc nhà mang lại kiến thức và cách sắp xếp mọi thứ, đặc biệt là cho trẻ em. Họ sẽ biết cách giữ đồ đạc của mình ngăn nắp và mọi thứ cũng được giữ sạch sẽ. Tóm lại, hầu hết mọi người đều nghĩ rằng công việc nội trợ chỉ dành cho phụ nữ; tuy nhiên, tất cả chúng ta nên chia sẻ công việc gia đình vì tất cả các lý do nêu trên.

 

56. if you meet john will tell

Đề bài: If ______ John, tell him I'll phone him later. 

A. you see

B. you saw

C. you'd seen

D. you'll see

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: câu điều kiện loại I vế điều kiền chia ở hiện tại đơn

Dịch: Nếu bạn gặp John, hãy nói với anh ấy rằng tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.

 

58. ice skating and to go skiing are popular winter sports in the northern united states

Đề bài: There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find the mistake

Ice skating (A) and to go skiing are (B) popular winter sports (C) in the (D) Northern United States. 

A. Ice skating 

B. are 

C. winter sports 

D. the

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Ice skating => To go ice skating 

Sau “and” là “to go” nên phía trước cũng vậy 

Dịch: Trượt băng và trượt tuyết là những môn thể thao mùa đông phổ biến ở miền Bắc Hoa Kỳ.

 

59. the usa canada and new zealand are all english speaking countries

Đề bài: The USA, Canada and New Zealand are all English speaking countries.

A. English is used widely in the USA, Canada and New Zealand.

B. English is very popular in the USA, Canada and New Zealand.

C. English is an official language in the USA, Canada and New Zealand.

D. English is spoken widely in the USA, Canada and New Zealand.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Hoa Kỳ, Canada và New Zealand đều là những quốc gia nói tiếng Anh.

A. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi ở Mỹ, Canada và New Zealand.

B. Tiếng Anh rất phổ biến ở Mỹ, Canada và New Zealand.

C. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức ở Mỹ, Canada và New Zealand.

D. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi ở Mỹ, Canada và New Zealand.

 

61. the surgeon examined the patient quickly and then the operation was begun

Đề bài: There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find the mistake

The surgeon examined the (A) patient quickly (B), and (C) then the operation was begun (D).

A. the 

B. quickly 

C. and 

D. the operation was begun

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: the operation was begun => began the operation 

Dịch: Bác sĩ phẫu thuật kiểm tra bệnh nhân một cách nhanh chóng, và sau đó ca mổ được bắt đầu.

 

62. there is lack of the formation necessary for making urban progress

Đề bài: Read the text about urbanisation and choose the best title. 

A. Urbanisation history.

B. Causes and effects of urbanisation.

C. Challenges of sustainable urbanisation.

Urbanisation programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely populated regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialisation. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.

When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective. There will be a lack of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities.

Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get a basic education. Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek for other high values in their life.

Thus, sustainable urbanisation in different regions should start from different levels. For more developed regions, the focus could be on achieving a more sustainable urban life. But for less developed regions, urban development should really start with the provision of the basic human needs such as sufficient energy, clean water, housing with proper sanitation, and access to effective social infrastructure.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Đoạn 1: Dẫn dắt đề cập đến vấn đề, nội dung chính nằm trong câu cuối 'However, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.' 

- Đoạn 2: Đề cập đến thách thức thứ nhất về cơ sở hạ tầng, nội dung chính nằm trong câu đầu 'When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective.'

- Đoạn 3: Đề cập đến thách thức thứ hai về đời sống người dân, nội dung chính nằm trong câu đầu 'Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives.'

- Đoạn 4: Kết luận 'Thus, sustainable urbanisation in different regions should start from different levels.'

 

64. i'd rather not see him tomorrow

Đề bài: I’d rather not see him tomorrow. (want)

Lời giải:

Đáp án: I don't want to see him tomorrow. 

Giải thích: would rather not V = not want to V (không muốn)

Dịch: Tôi thà không gặp anh ấy vào ngày mai. = Tôi không muốn gặp anh ấy vào ngày mai.

 

65. she is doing in the garden

Đề bài: She is not doing ……………….in the garden, just walking with her dog. 

A. anything 

B. nothing 

C. something 

D. one thing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Ta có câu phủ định ta dùng anything 

Dịch: Cô ấy không làm gì trong vườn, chỉ đi dạo với con chó của cô ấy.

 

66. many device offer apps

Đề bài: Choose the sentence that best combines each pair of sentences 

Many devices offer apps. These apps use voice recognition technology. 

A. Many devices offer apps whose use voice recognition technology. 

B. Many devices offer apps, that use voice recognition technology. 

C. Many devices offer apps which use voice recognition technology. 

D. Many devices offer apps in which use voice recognition technology.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Loại A vì dùng sai đại từ quan hệ 

- Loại B vì mệnh đề có dấu phẩy không dùng 'that' 

- Loại D vì dư giới từ 'in' 

Dịch: Nhiều thiết bị cung cấp các ứng dụng sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói.

 

67. you should admit that you are to blame

Đề bài: You should admit that you are to blame, not to conceal it.

=> I would rather …

Lời giải:

Đáp án: I would rather (that) you admitted that you were to blame, not to concealed it.

Giải thích: Cấu trúc would rather 2 chủ ngữ giả định điều gì đối lập với thực tế hiện tại: S1 + would rather + (that) + S2 +  V2/ed 

Dịch: Tôi thà rằng bạn thú nhận là bạn đáng trách, hơn là cố che đậy nó.

 

68. which room do you like most in your house?

Đề bài: Which room do you like the best in your house? Why?

Lời giải:

Gợi ý: I like my classroom best because it's my own room and I'm free to use it without anyone complaining.

Dịch: Tôi thích lớp học của mình nhất vì đó là phòng riêng của tôi và tôi được tự do sử dụng nó mà không bị ai phàn nàn.

 

70. people enjoy living in large cities

Đề bài: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

People (31)____ living in large cities. But cities have problems. One problem is that they frequently grow very rapidly. Transportation (32) _______ complicated. There are (33)_____ cars, buses and bicycles. As a result, people are trying to (34)______ the big cities, and they are also planning for new cities. Plan A is a large city with smaller cities around it. There is an open land with trees, fields, and lakes between the large city and smaller cities. Each small city is total. It has offices, schools, hospitals, and places of entertainment. In Plan B the cities are (35) _______ by a road. In Plan C, the cities are in rings around the central city and all of them are connected to each other. The goal of all these plans (36)________ the improvement of the large city.

Question 31. A. enjoy B. need C. want D. interested

Question 32. A. returns B. becomes C. happens D. develops

Question 33. A. much B. more C. a lot of D. a lot

Question 34. A. improve B. repair C. prove D. build

Question 35. A. chained B. connected C. attached D. fastened

Question 36. A. is limit B. are limits C. is to limit D. are to limit

Lời giải:

Đáp án:

31. A

32. B

33. C

34. A

35. B

36. C

Giải thích:

31. Enjoy + Ving : Thích làm gì

32. Becomes complicated - Trở nên phức tạm

33. A lot of/ lots of + N (số nhiều/ số ít )

34. Try + to V: Có gắng để làm gì / Xét thêm về mặt nghĩa thì improve là hợp lí nhất

35. Connect a(the) road - Kết nối với một con đường (ý là thành phố đó phải chịu trách nhiệm phát triển đầu từ vào con đường đó)

36. Dùng 'to limit ' vì limit ở đây mang nghĩ là động từ. Nếu bỏ to thì sẽ làm sai lệch nghĩa của câu

Dịch: 

Mọi người thích sống ở các thành phố lớn. Nhưng các thành phố có vấn đề. Một vấn đề là chúng thường phát triển rất nhanh. Giao thông vận tải trở nên phức tạp. Có rất nhiều ô tô, xe buýt và xe đạp. Kết quả là, mọi người đang cố gắng cải thiện các thành phố lớn, và họ cũng đang lên kế hoạch cho các thành phố mới. Kế hoạch A là một thành phố lớn với các thành phố nhỏ hơn xung quanh nó. Có một vùng đất rộng mở với cây cối, cánh đồng và hồ nước giữa thành phố lớn và các thành phố nhỏ hơn. Mỗi thành phố nhỏ là tổng số. Nó có văn phòng, trường học, bệnh viện và những nơi giải trí. Trong Kế hoạch B, các thành phố được nối với nhau bằng một con đường. Trong Kế hoạch C, các thành phố nằm trong các vòng bao quanh thành phố trung tâm và tất cả chúng đều được kết nối với nhau. Mục tiêu của tất cả các kế hoạch này là hạn chế sự cải thiện của thành phố lớn.

 

71. if you try these cosmetics you look five years younger

Đề bài: Find one mistake in each following sentence.

If you try these cosmetics, you look five years younger.

A. If

B. try

C. look

D. younger

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại I có vế kết quả chia ở tương lai đơn

Dịch: Nếu bạn thử những mỹ phẩm này, bạn sẽ trông trẻ hơn năm tuổi.

 

72. just thinking about his face at that moment makes me laugh

Đề bài: Just thinking about his face at the moment makes me laugh. => The very …

Lời giải:

Đáp án: The very thought of his face at that moment makes me laugh.

Giải thích: make sb V ~ khiến/ làm cho

Dịch: Chỉ cần nghĩ về khuôn mặt của anh ấy vào lúc này là tôi đã buồn cười. = Chính ý nghĩ về khuôn mặt của anh ấy lúc đó khiến tôi bật cười.

 

73. have you been to antelope canyon that place is

Đề bài: Have you been to Antelope Canyon? That place is ______!

A. over the moon

B. out of this world 

C. the sky's the limit 

D. written in the stars

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: out of this world = ấn tượng, ngoài sức tưởng tượng

Dịch: Bạn đã tới Antelope Canyon chưa? Nơi đó quá ngoài sức tưởng tượng!

 

77. it isn't necessary for you to finish by Saturday

Đề bài: It isn't necessary for you to finish by Saturday. (HAVE TO)

Lời giải:

Đáp án: You don't have to finish by Saturday.

Giải thích: don't have to = isn't necessary

Dịch: Bạn không cần phải hoàn thành trước thứ Bảy.

 

78. the manager should think about experience when hiring new staff. Consideration

Đề bài: The manager should think about experience when hiring new staff. (CONSIDERATION)

-> The manager should......................................when hiring new staff.

Lời giải:

Đáp án: The manager should take into consideration when hiring new staff.

Giải thích: take into consideration: cân nhắc

Dịch: Người quản lý nên suy nghĩ về kinh nghiệm khi thuê nhân viên mới.

 

79. did you mention the plans for this weekend to matt (talk)

Đề bài: What is your plan for this weekend? (to)

Lời giải:

Đáp án: What are you going to do this weekend?

Giải thích: plan (dự định) ~ going to do (sẽ làm)

Dịch: Kế hoạch của bạn cho cuối tuần này là gì? = Những gì bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?

 

80. earth our beautiful home planet

Đề bài: Read the text and choose the best answers.

Earth, our beautiful home planet, is the only astronomica object to accomodate life as we know it. Scientists believe Earth was formed approximately 4.5 billion years ago. It is the fifth-largest planet in our solar system. Its equatorial diameter is about the third-closest planet to the sun. The distance from Earth to the sun is roughly 149,600,000 kometres. It takes 365.3 days for Earth to orbit the sun, and 24 hours to rotate on its axis. The surface temperature ranges from -88 to 58C. Nearty 70 percent of Earth's surface is covered by ocean, which has an average depth of about 4 kilometres. In 2015 it was estimated that 7.3 billion humans are living on Earth.

1. As we know it, Earth is the only planet that accommodates life. It is______.

A. habitable                   B. habitual                      C. habitat

2. There are _____________  planets between Earth and the sun.

A. two                     B. three                        C. four

3. In our solar system,______ planets are larger than Earth.

A. two                      B. three                        C. four

4. The hottest place on Earth may have the temperature of____ .

A. -88°C                   B. 58°C                         C. 40°C

5. It takes_______ for Earth to rotate on its axis.

A. one year                  B. one month            C. one day

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

5. C

Giải thích:

1. Dựa vào câu ở trước, ta có thể đoán được đại ý câu sau là: trái đất là hành tinh duy nhất có thể ở được nên ta chọn 'habitable'

2. Thông tin: Its equatorial diameter is about the third-closest planet to the sun.

3. Thông tin: Earth is the fifth-largest planet in our solar system

4. Thông tin: The surface temperature ranges from -88 to 58C

5. Thông tin: Nearty 70 percent of Earth's surface is covered by ocean, which has an average depth of about 4 kilometres.

Dịch bài đọc:

Trái đất, mái nhà tuyệt đẹp của chúng ta, là vật thể thiên văn duy nhất có thể chứa đựng cuộc sống như chúng ta đã biết. Các nhà khoa học tin rằng trái đất đã được hình thành khoảng 4,5 tỷ năm trước. Đây là hành tinh lớn thứ năm trong hệ mặt trời của chúng ta. Đường kính xích đạo của nó là khoảng hành tinh gần nhất thứ ba tới mặt trời. Khoảng cách từ trái đất đến mặt trời là khoảng 149.600.000 km. Phải mất 365,3 ngày để Trái Đất quay vòng mặt trời, và 24 giờ để quay trên trục của nó. Nhiệt độ bề mặt dao động từ -88 đến 58C. Gần 70 phần trăm bề mặt trái đất được bao phủ bởi đại dương, có độ sâu trung bình khoảng 4 km. Vào năm 2015 ước tính có 7,3 tỷ người đang sống trên trái đất.

 

81. fiona was so disappointed that she could not keep on working

Đề bài: Fiona was so disappointed that she could not keep on working.

=> Such ........................................................................................

Lời giải:

Đáp án: Such was Fiona's disappointment that she could not keep on working. 

Giải thích: Đảo ngữ such + tobe + N that S + V

Dịch: Fiona quá thất vọng đến nỗi cô ấy không thể tiếp tục làm việc. = Fiona thất vọng đến mức không thể tiếp tục làm việc.

 

82. tomorrow's cities are managed by a computer

Đề bài: Tomorrow's cities are managed by a computer, _______________________?

Lời giải:

Đáp án: aren't they?

Giải thích: Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

Dịch: Các thành phố của ngày mai được quản lý bởi máy tính, phải không?

 

83. make sure that your time is spent

Đề bài: An English  ____________________ always has difficulty in learning. (begin)

Lời giải:

Đáp án: beginner

Giải thích: beginner (n) người bắt đầu

Sau a/ an/ the là danh từ

Dịch: Một người bắt đầu học Tiếng Anh luôn gặp khó khăn khi học nó.

 

84. the vietnamese are known to be polite hospitable and sensitive

Đề bài: Read the following passage and choose the best answer for each blank.

The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly (1)______. They regard friendship as being very important throughout one’s life. They are always open to visits from friends. Drop-in visits are welcome. The Vietnamese are very (2)_______ to their family. When they (3)_______ you a gift, the Vietnamese will usually speak lightly about it. Even though it is an expensive gift, they may pretend it is of no great monetary value. (4)______4,000 years of civilization, the Vietnamese are proud people who like to recite to a myth that they are descendants of an angel and a dragon. If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably (5) ______ you to sit down and share whatever food is (6) . Let them know that you enjoy their food is one way in successfully (7)_____a better relationship with (8)_______. When they invite you to their homes for a meal, celebration, or special occasion, some (9) ______ usually food, fruits, chocolate or liquors - should (10)________ offered to the host’s family.

1. A. tradition B. feature C. culture D. manner

2. A. closed B. closing C. close D. being closed

3. A. give B. carry C. make D. sell

4. A. Of B. With C. At D. In

5. A. take B. require C. speak D. invite

6. A. good B. present C. available D. delicious

7. A. setting B. building C. taking D. being

8. A. them B. their C. you D. your

9. A. gifts B. invitations C. offers D. situations

10. A. is B. be done C. be D. must

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. B

5. D

6. C

7. B

8. A

9. A

10. C

Giải thích:

1. Manner: cách ứng xử

2. be close to (thân thiết với ai)

3. Offer: yêu cầu                        

4. With: với

5. Invite: mời

6. Available: có sẵn, có thể                    

7. Build: xây dựng                     

8. Gifts: món quà           

Dịch:

Người Việt Nam được biết đến là người lịch sự, hiếu khách và nhạy cảm. Họ sống một cách giản dị và thân thiện. Họ coi tình bạn là rất quan trọng trong suốt một đời. Họ luôn chào đón các chuyến thăm từ bạn bè. Người Việt rất gần gũi với gia đình. Khi họ tặng một món quà, người Việt thường sẽ nói nhẹ về nó. Mặc dù nó là một món quà đắt tiền, họ có thể giả vờ rằng nó không có giá trị tiền tệ lớn. Với 4.000 năm văn hiến, người Việt Nam là những người tự hào về câu chuyện thần thoại rằng họ là con Rồng cháu Tiên.

Nếu bạn tình cờ ở trong nhà của họ trong bữa ăn, người Việt Nam có thể sẽ mời bạn ngồi xuống và chia sẻ bất cứ thực phẩm nào có sẵn. Cho họ biết rằng bạn thưởng thức đồ ăn của họ là một cách để tạo thành công mối quan hệ tốt hơn với họ. Khi họ mời bạn đến nhà họ dùng bữa, lễ kỷ niệm hoặc dịp đặc biệt, một số quà tặng thường là thực phẩm, trái cây, sô cô la hoặc rượu - nên được mang tặng cho gia đình chủ nhà.

 

85. you have to take a taxi home if you want to leave now

Đề bài: Tìm lỗi sai và sửa 

You have to take a taxi home if you want to leave now.

A. have to

B. take

C. if

D. want to leave

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sửa lại: will have to

Câu điều kiện loại 1: If S Vs/es, S will V.

Dịch: Bạn sẽ phải đi taxi về nhà nếu bạn muốn rời đi bây giờ.

 

86. i have not been to the dentist for six months

Đề bài: I haven’t been to the dentist for six months.

The last time ________________________________________________

Lời giải:

Đáp án: The last time I went to dentist was 6 months ago.

Giải thích: Cấu trúc: The last time + S + V(quá khứ đơn) + be … (Lần cuối ai đó làm gì là vào khi nào)

Dịch: Tôi đã không đến nha sĩ trong sáu tháng. = Lần cuối cùng tôi đến nha sĩ là cách đây 6 tháng.

 

88. the chemistry book was a little expensive

Đề bài: The chemistry book __________ was a little expensive.

 A. that I bought

 B. what I bought 

 C. I bought that

 D. which bought

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu đã có chủ ngữ (The chemistry book) và động từ nên chỗ trông phải là mệnh đề quan hệ

Dịch: Quyển sách hóa học mà tôi đã mua hơi đắt một chút.

 

89. i'll drive you to the station. i insist

Đề bài: “I’ll drive you to the station. I insist,” Peter said to Linda. 

Peter insisted on ____.

Lời giải:

Đáp án: Peter insisted on driving Linda to the station.

Giải thích: insist on Ving: nằng nặc đòi làm gì

Dịch: Peter nói với Linda ' Tôi sẽ chở bạn đến nhà ga. Tôi năn nỉ đó.' = Peter nằng nặc chở Linda đến nhà ga.

 

90. i'll wait until he (finish) his novel

Đề bài: I'll wait until he (finish) ______ his novel.

Lời giải:

Đáp án: finishes

Giải thích: sự phối thì với until ở tương lai: mệnh đề sau until chia ở HTD/HTHT dù hành động chưa xảy ra

Dịch: Tôi sẽ đợi cho đến tận khi anh ấy hoàn thành xong cuốn tiểu thuyết.

 

91. a recent survey found that the two

Đề bài: A recent survey has shown that ______ increasing number of men are willing to share the housework with their wives.

A. a

B. an

C. the

D. some

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: A number of + danh từ số nhiều → động từ số nhiều (are). Vì sau mạo từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm (increasing) nên ta dùng mạo từ an.

Dịch: Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy ngày càng nhiều đàn ông sẵn sàng chia sẻ việc nhà với vợ.

 

92. unfortunately not all scientists are working for a good

Đề bài: Unfortunately, not all candidates can be offered a job, some have to be___________.

A. required

B. rejected

C. remained

D. resigned

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. required: bắt buộc, yêu cầu

B. rejected: từ chối

C. remained: còn lại

D. resigned: từ chức

Dịch: Thật không may là, không phải tất cả các ứng viên có thể được giao việc, một số phải bị từ chối.

 

93. the weather was so bad that the plane couldn't take off. (prevented)

Đề bài: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

The plane couldn’t take off because of the heavy rain.

A. The heavy rain prevented the plane from landing.

B. The heavy rain stopped the plane from taking off.

C. The heavy rain made impossible for the plane to take off.

D. It is impossible for the plane to take off in the heavy rain.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Chiếc máy bay không thể cất cánh vì mưa lớn.

A. Mưa lớn ngăn cản máy bay hạ cánh. (sai nghĩa)

B. Mưa lớn ngăn không cho máy bay cất cánh.

C. Mưa lớn làm cho máy bay không thể cất cánh được. (Thiếu “it”)

D. Máy bay không thể cất cánh được khi mưa lớn. (Sai thì)

 

94. there was a and we were given the wrong ticket

Đề bài: There was a _____ and we were given the wrong ticket.

A. full board

B. stopover

C. pile-up

D. mix-up

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sau mạo từ 'a/an/the' là một danh từ, hay cụm danh từ.

Dịch: Có một sự xáo trộn và chúng tôi đã bị trao nhầm vé.

 

97. we save electricity if we didn't pay much money

Đề bài: We (save)_____ electricity if we didn't pay much money.

Lời giải:

Đáp án: would save

Giải thích: Cấu trúc của câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare

Dịch: Chúng tôi sẽ tiết kiệm điện nếu chúng tôi không trả nhiều tiền.

 

99. tam doesn't type as fast as she used to

Đề bài: Rewrite the second sentences, keeping the meaning unchanged

Tam doesn’t type as fast as she used to. => Tam used _____.

Lời giải:

Đáp án: Tam used to type faster than he can / does now.

Giải thích: used to Vinf: đã từng làm gì như thói quen

Dịch: Tâm không gõ nhanh như trước đây. = Tâm đã từng đánh máy nhanh hơn anh ấy bây giờ.

 

100. i don't see you very often because you live so far

Đề bài: We don‘t visit you very often because you live so far away.

A. If you lived near us, we would visit you very often.

B. If you lived near us, we would have visited you very often.

C. If you live near us, we will visit you very often.

D. If you had lived near us, we would have visited you very often.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc của câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare

Dịch: Chúng tôi không đến thăm bạn thường xuyên vì bạn sống rất xa. = Nếu bạn sống gần chúng tôi, chúng tôi sẽ đến thăm bạn rất thường xuyên.

1 66 lượt xem