Lý thuyết Bảng thống kê và biểu đồ tranh (Kết nối tri thức 2024) Toán 6

Tóm tắt lý thuyết Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh ngắn gọn, chính xác sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 6.

1 125 lượt xem


Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Video giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Bảng thống kê và biểu đồ tranh

1. Bảng thống kê

• Bảng thống kê là một khái niệm cơ bản được dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu về bảng thông kê qua các ví dụ như sau:

Ví dụ: Cho dãy số liệu về điểm thi giữa học kỳ 2 của các bạn Tổ 1 lớp 6A như sau:

8; 7; 8; 9; 6; 10; 9; 8;10

Ta có bảng thống kê về điểm thi giữa học kỳ 2 của các bạn Tổ 1 lớp 6A như sau:

Điểm số

6

7

8

9

10

Số học sinh

1

1

3

2

2

Ví dụ: Cho bảng thống kê như sau:

 

Hà Nội

Vĩnh Phúc

Bắc Ninh

Quãng Ninh

Diện tích (km2)

3 358,6

1 235,2

822,7

6 178,2

Dân số (nghìn người)

7 520,7

1 092,4

1 247,4

1 266,5

Bảng thống kê cho biết:

+) Thông tin về diện tích, dân số của 4 tỉnh thành phố Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quãng Ninh.

+) Đơn vị đo diện tích là kilomet vuông và dân số tính theo đơn vị nghìn người.

2. Biểu đồ tranh

• Biểu đồ tranh là một loại biểu đồ được dung trong thống kê. Các số liệu thống kê trong biểu đồ tranh thường được thể hiện bằng hình vẽ.

Ví dụ:

 

Bảng thống kê và biểu đồ tranh | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (ảnh 1)

Biểu đồ tranh thể hiện số táo thu hoạch được trong tháng 1; tháng 2; tháng 3; tháng 4.

Bảng thống kê và biểu đồ tranh | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (ảnh 1)

Biểu đồ tranh thể hiện số máy cày của 5 xã A; B; C; D; E.

B. Bài tập tựu luyện

Bài 1. Trong giải bóng đá của trường, bạn Khanh ghi được 3 bàn thắng, bạn Tùng ghi được 9 bàn thắng, bạn Thắng ghi được 12 bàn thắng.

Nếu chọn biểu tượng Bảng thống kê và biểu đồ tranh | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (ảnh 1) để biểu diễn 3 bàn thắng thì em hãy lập biểu đồ tranh thể hiện số bàn thắng mỗi bạn đã ghi.

Hướng dẫn giải:

Vì cứ một biểu tượng Bảng thống kê và biểu đồ tranh | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (ảnh 1) thể hiện cho 3 bàn thắng ghi được, nên:

Số biểu tượng ứng với số bàn thắng của Khanh là 1;

Số biểu tượng ứng với số bàn thắng của Tùng là 3;

Số biểu tượng ứng với số bàn thắng của Thắng là 4.

Ta có biểu đồ tranh như sau:

Bảng thống kê và biểu đồ tranh | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2. Quan sát biểu đồ tranh sau đây và trả lời các câu hỏi:

Bảng thống kê và biểu đồ tranh | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Vào ngày thứ Sáu, có bao nhiêu học sinh khối 6 được điểm 10 môn Toán?

b) Ngày thứ mấy có số học sinh đạt điểm 10 môn Toán nhiều nhất?

Hướng dẫn giải:

a) Vào ngày thứ Sáu, có 3 học sinh khối 6 được điểm 10 môn Toán.

b) Ngày thứ Năm, số học sinh đạt điểm 10 môn Toán là nhiều nhất vì có 5 học sinh đạt điểm 10.

Bài 3. Trong một cuộc thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:

26;           18;           36;            28;            21;            32.

Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:

Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng;

Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc;

Từ 31 điểm trở lên: Huy cương vàng.

Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này.

Hướng dẫn giải:

Số người đạt số điểm từ 15 đến dưới 24 người là 2 người (18 điểm và 21 điểm)

Số người đạt số điểm từ 24 đến dưới 31 điểm là 2 người (26 điểm và 28 điểm)

Số người đạt số điểm từ 31 điểm trở lên là 2 người (32 điểm và 36 điểm)

Vậy có 2 người đạt huy chương đồng; 2 người đạt huy chương bạc; 2 người đạy huy chương vàng.

Ta có bảng thống kê sau:

Huy chương

Vàng

Bạc

Đồng

Số học sinh

2

2

2

Bài 4. Điểm thi cuối học kỳ 1 môn Toán của tổ 1 lớp 6A được cho bởi dãy dữ liệu sau:

6; 7; 9; 9; 8; 8; 9; 6; 10; 9; 7; 8

Lập bảng thống kê điểm thi cuối học ky I môn Toán của tổ 1 lớp 6A.

Hướng dẫn giải:

Có số học sinh đạt điểm 6 là 2 học sinh;

Có số học sinh đạt điểm 7 là 2 học sinh;

Có số học sinh đạt điểm 8 là 3 học sinh;

Có số học sinh đạt điểm 9 là 4 học sinh;

Có số học sinh đạt điểm 10 là 1 học sinh.

Ta có bảng thống kê sau:

Điểm thi

6

7

8

9

10

Số học sinh

2

2

3

4

1

Bài giảng Toán 6 - Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh - Kết nối tri thức

1 125 lượt xem