Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Kết nối tri thức 2024) Toán 6

Tóm tắt lý thuyết Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng ngắn gọn, chính xác sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 6.

1 138 lượt xem


Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Video giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - Kết nối tri thức

I. Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

1. Đoạn thẳng

Đoạn thẳng AB, hay đoạn thẳng BA, là hình gồm 2 điểm A, B cùng với tất cả các điểm nằm giữa A và B.

- A; B là hai đầu mút (mút) của đoạn thẳng AB.

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Ví dụ 1: Đọc tên các đoạn thẳng có trong hình:

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Các đoạn thẳng có trong hình là: AB; BC; CD; DA.

2. Độ dài đoạn thẳng

a) Độ dài đoạn thẳng

- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bởi một số dương (thường viết kèm đơn vị).

Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Ta quy ước khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0 (đơn vị).

- Đơn vị đo độ dài đoạn thẳng: mm; cm; dm; m; km…

Ví dụ 2: Quan sát hình vẽ

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Ta thấy:

+ Độ dài đoạn thẳng AB là 1cm.

+ Độ dài đoạn thẳng CD là 3cm.

+ Độ dài đoạn thẳng MN là 6cm.

b) So sánh độ dài đoạn thẳng

- Hai đoạn thẳng AB và EG có cùng độ dài. Ta viết AB = EG và nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng EG.

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

- Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ nhơn đoạn thẳng CD. Ta viết AB < CD và nói AB ngắn hơn CD hoặc CD > AB và nói CD dài hơn AB.

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

c) Đo độ dài đoạn thẳng

Để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như sau:

Bước 1: Đặt thước trùng với đường thẳng sao cho vạch 0 của thước trùng với một đầu mút của đoạn thẳng.

Bước 2: Quan sát xem đầu mút còn lại trùng với vạch mấy của thước thì số chỉ ở vạch đó chính là độ dài đoạn thẳng.

Chú ý: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho M và N là hai điểm cùng nằm giữa điểm E và F. Tính độ dài của đoạn thẳng MN, biết rằng EF = 12cm; EM = 4cm và NF = 5cm.

Lời giải:

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Điểm N nằm giữa điểm E và điểm F nên 

EN + NF = EF

Thay số: EN + 5 = 12

EN = 12 – 5

EN = 7cm

Lại có M nằm giữa E và N nên 

EM + MN = EN

Thay số: 4 + MN = 7

MN = 7 – 4

MN = 3cm

Vậy MN = 3cm

Bài 2: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Lời giải:

Các đoạn thẳng có trong hình là AB; AC; BC; BD; CD.

Bài 3: Có đoạn thẳng OA = 7cm. Xác định vị trí của điểm B (bằng cách vẽ hình) nằm cách A một khoảng 2cm trên đường thẳng OA trong mỗi trường hợp sau:

a) Hai điểm O và B nằm cùng phía đối với điểm A;

b) Hai điểm O và B nằm khác phía đối với điểm A.

Lời giải:

a) Hai điểm O và B nằm cùng phía đối với điểm A

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

b) Hai điểm O và B nằm khác phía đối với điểm A

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Bài giảng Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - Kết nối tri thức

1 138 lượt xem