Câu hỏi:
88 lượt xemListen to two people talking about healthy habits. What kind of show is it? (Hãy nghe hai người nói về những thói quen lành mạnh. Đó là loại chương trình gì?)
Bài nghe:
1. a news report (báo cáo tin tức)
2. a podcast (một chương trình phát thanh)
Host: Welcome to another episode of healthiness. Today, I'm joined by Dr. Dorothy Allen. She's here to discuss her new book “Forever young”.
Dr. Dorothy Allen: Thanks for having me.
Host: Let's get to it. My listeners want to know what they can do to have a healthier life.
Dr. Dorothy Allen: I think the most important thing is to get enough sleep.
Host: How much sleep do you think people need? .
Dr. Dorothy Allen: In my opinion, you need to give yourself seven to nine hours in bed each night and research supports that.
Host: My teenage son always wants to sleep in on the weekends and I try not to let him get too much sleep. Do teens need more sleep?
Dr. Dorothy Allen: Especially important for teenagers because their brains and bodies are developing. Early morning sleep helps us prepare our mind which helps us manage our feelings and avoid getting too stressed.
Host: Wow. How about fitness?
Dr. Dorothy Allen: It's a mix of diet and exercise. You need to make sure you eat enough meat and vegetables to have a balanced diet and avoid eating too much added sugar
Host: And exercise?
Dr. Dorothy Allen: I believe you need to decide if you want to focus on lifting weights or improving your heart health. Spend three days a week on the one you want to focus on and two days on the other then give yourself two days to chill out and keep a healthy social life.
Host: Can you tell our listeners more?
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Người dẫn chương trình: Chào mừng bạn đến với một tập phim khác về sức khỏe. Hôm nay, tôi có sự tham gia của Tiến sĩ Dorothy Allen. Cô ấy ở đây để thảo luận về cuốn sách mới của mình “Trẻ mãi không già.”
Tiến sĩ Dorothy Allen: Cảm ơn vì đã mời tôi.
Người dẫn chương trình: Hãy bắt tay vào việc. Thính giả của tôi muốn biết họ có thể làm gì để có một cuộc sống lành mạnh hơn.
Tiến sĩ Dorothy Allen: Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là ngủ đủ giấc.
Người dẫn chương trình: Bạn nghĩ mọi người cần ngủ bao nhiêu? .
Tiến sĩ Dorothy Allen: Theo tôi, bạn cần dành cho mình bảy đến chín giờ trên giường mỗi đêm và nghiên cứu đã chứng minh điều đó.
Người dẫn chương trình: Con trai tuổi teen của tôi luôn muốn ngủ nướng vào cuối tuần và tôi cố gắng không để cháu ngủ quá nhiều. Thanh thiếu niên có cần ngủ nhiều hơn không?
Tiến sĩ Dorothy Allen: Đặc biệt quan trọng đối với thanh thiếu niên vì bộ não và cơ thể của họ đang phát triển. Ngủ sớm vào buổi sáng giúp chúng ta chuẩn bị tinh thần, giúp chúng ta kiểm soát cảm xúc và tránh bị căng thẳng quá mức.
Người dẫn chương trình: Chà. Làm thế nào về thể dục?
Tiến sĩ Dorothy Allen: Đó là sự kết hợp giữa chế độ ăn kiêng và tập thể dục. Bạn cần đảm bảo ăn đủ thịt và rau để có một chế độ ăn uống cân bằng và tránh ăn quá nhiều đường.
Người dẫn chương trình: Và tập thể dục.
Tiến sĩ Dorothy Allen: Tôi tin rằng bạn cần quyết định xem bạn muốn tập trung vào việc nâng tạ hay cải thiện sức khỏe tim mạch của mình. Dành ba ngày một tuần cho công việc bạn muốn tập trung và hai ngày cho công việc còn lại, sau đó dành cho bản thân hai ngày để thư giãn và duy trì một cuộc sống xã hội lành mạnh.
Người dẫn chương trình: Bạn có thể cho người nghe biết thêm được không?
Đáp án:
It is a podcast show.
Hướng dẫn dịch:
Đó là một chương trình phát thanh.
Match the sentences. Listen and repeat.(Nối các câu tương ứng. Lắng nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
1. John is losing weight by reducing the amount of carbohydrates/carbs in his diets. |
a. They’re made from milk. |
2. Don’t eat too much processed foods. |
b. It has too much sugar. |
3. I completely avoid eating cake. |
c. He doesn’t eat pasta or rice. |
4. You need to eat more protein when you exercise. |
d. If I eat one piece, I’ll feel awful. |
5. Yogurt and cheese are dairy food. |
e. Instant noodles, sausages, and similar foods are very bad for your health. |
6. You should limit the amount of soda you drink. |
f. You should eat chicken and fish. |
Hướng dẫn dịch:
carbohydrates /carbs (n): chất bột đường
processed (adj): đã được chế biến
avoid (v): tránh
protein (n): chất đạm
dairy (adj): được làm từ sữa
limit (n): giới hạn
Take turns asking about and describing the food on the menu using the verbs in the box.(Thay phiên nhau hỏi và mô tả món ăn trong thực đơn bằng cách sử dụng các động từ trong khung.)
be look taste smell have |