Câu hỏi:
162 lượt xemRead the article about healthy diets and choose the best title.(Đọc bài viết về chế độ ăn uống lành mạnh và chọn tiêu đề đúng nhất.)
1. It's Easy to Eat Healthy (Ăn uống lành mạnh thật dễ dàng)
2. The Truth about Diet Plans(Sự thật về kế hoạch ăn kiêng)
Don't know how to create a healthy diet? I had the same problem. I knew what food tasted good, but not what was good for my body. Then, I discovered the Healthy Eating Plate*, and everything became easy! Check out these super simple tips.
Eat lots of fruit and vegetables. They look good, taste great, and have all the vitamins to protect your body from diseases and heal from injuries. I add fruit on my breakfast cereal each morning. It's delicious!
Choose good carbs from whole grains. Grains are seeds used to make foods like bread, pasta, and rice. Be careful with processed grains, though, like in pasta. They provide about the same amount of carbs as whole grains but have fewer vitamins. This was a problem for me because I love pasta, and freshly baked French bread smells so good! But, now I try to eat brown bread and rice instead of white. I haven't eaten processed carbs for two months. I look better and feel much healthier.
Look for healthy protein. Sausages smell amazing and are full of protein. They might HEALTHY seem to be a healthy option, but they contain highly processed meat which you should really stay away from. Don't worry, you can find protein in many other foods, even in plants. Beans, nuts, some whole grains, and some vegetables have protein.
Limit dairy products, salts, fats, added sugar, and oils. Choose healthy fats like vegetable oils, nuts, seeds, and fish. Finally, don't forget to drink lots of water and stay active with plenty of exercise.
See? I told you it was easy! Just follow the tips of the Healthy Eating Plate.
*https://www.hsph.harvard.edu/nutritionsource/healthy-eating-plate/
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Không biết làm thế nào để tạo ra một chế độ ăn uống lành mạnh? Tôi đã từng gặp vấn đề tương tự. Tôi biết thức ăn nào ngon, nhưng không biết thức ăn nào tốt cho cơ thể tôi. Sau đó, tôi phát hiện ra Đĩa ăn lành mạnh*, và mọi thứ trở nên dễ dàng! Hãy tham khảo những mẹo siêu đơn giản này nhé.
Ăn nhiều trái cây và rau quả. Chúng trông đẹp, hương vị tuyệt vời và có tất cả các loại vitamin để bảo vệ cơ thể bạn khỏi bệnh tật và chữa lành vết thương. Tôi thêm trái cây vào ngũ cốc ăn sáng mỗi sáng. Nó ngon!
Chọn carbs tốt từ ngũ cốc nguyên hạt. Ngũ cốc là những loại hạt được sử dụng để làm thức ăn như bánh mì, mì ống và gạo. Tuy nhiên, hãy cẩn thận với các loại ngũ cốc đã qua chế biến, chẳng hạn như trong mì ống. Chúng cung cấp cùng một lượng carbs như ngũ cốc nguyên hạt nhưng có ít vitamin hơn. Đây là một vấn đề đối với tôi vì tôi thích mì ống và bánh mì Pháp mới nướng có mùi rất thơm! Nhưng, bây giờ tôi cố gắng ăn bánh mì nâu và gạo thay vì trắng. Tôi đã không ăn carbs chế biến trong hai tháng. Tôi nhìn tốt hơn và cảm thấy khỏe mạnh hơn nhiều.
Tìm kiếm protein lành mạnh. Xúc xích có mùi tuyệt vời và chứa đầy protein. Chúng có thể LÀNH MẠNH dường như là một lựa chọn tốt cho sức khỏe, nhưng chúng chứa thịt đã qua chế biến kỹ mà bạn thực sự nên tránh xa. Đừng lo lắng, bạn có thể tìm thấy protein trong nhiều loại thực phẩm khác, ngay cả trong thực vật. Đậu, các loại hạt, một số loại ngũ cốc nguyên hạt và một số loại rau có chứa protein.
Hạn chế các sản phẩm từ sữa, muối, chất béo, thêm đường và dầu. Chọn chất béo lành mạnh như dầu thực vật, quả hạch, hạt và cá. Cuối cùng, đừng quên uống nhiều nước và vận động nhiều.
Thấy chưa? Tôi đã nói với bạn nó là dễ dàng! Chỉ cần làm theo lời khuyên của Đĩa ăn lành mạnh.
*https://www.hsph.harvard.edu/nutritionsource/healthy-eating-plate/
Đáp án:
The best title: 1. It's Easy to Eat Healthy
Hướng dẫn dịch:
Tiêu đề đúng nhất: 1. Ăn uống lành mạnh thật dễ dàng
Match the sentences. Listen and repeat.(Nối các câu tương ứng. Lắng nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
1. John is losing weight by reducing the amount of carbohydrates/carbs in his diets. |
a. They’re made from milk. |
2. Don’t eat too much processed foods. |
b. It has too much sugar. |
3. I completely avoid eating cake. |
c. He doesn’t eat pasta or rice. |
4. You need to eat more protein when you exercise. |
d. If I eat one piece, I’ll feel awful. |
5. Yogurt and cheese are dairy food. |
e. Instant noodles, sausages, and similar foods are very bad for your health. |
6. You should limit the amount of soda you drink. |
f. You should eat chicken and fish. |
Hướng dẫn dịch:
carbohydrates /carbs (n): chất bột đường
processed (adj): đã được chế biến
avoid (v): tránh
protein (n): chất đạm
dairy (adj): được làm từ sữa
limit (n): giới hạn
Take turns asking about and describing the food on the menu using the verbs in the box.(Thay phiên nhau hỏi và mô tả món ăn trong thực đơn bằng cách sử dụng các động từ trong khung.)
be look taste smell have |