Bài 8: Cây trái trong vườn Bác Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 – Chân trời sáng tạo
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 8: Cây trái trong vườn Bác sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 1 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Bài 8: Cây trái trong vườn Bác – Tiếng Việt lớp 4
Đọc: Cây trái trong vườn Bác trang 70, 71
* Khởi động
Chia sẻ với bạn về một khu vườn mà em biết
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và làm bài
Trả lời:
Bác hàng xóm nhà em có khu vườn rất to và rộng. Khu vườn của bác có rất nhiều loài cây ăn trái khác nhau như cây nhãn, cây bưởi, cây hồng xiêm. Ở dưới bác trồng rau sạch cho gia đình, quanh hàng rào là giàn hoa hồng leo vô cùng đẹp.
* Bài đọc
Cây trái trong vườn Bác
Sau khi dạo quanh đất nước, nếm các vị ngọt bùi, ta bâng khuâng trở về với cội nguồn: mảnh vườn quanh sân nhà sàn Bác. Đây là cái gốc của mùa xuân, cái gốc của mọi niềm vui, của màu xanh và vị ngọt bùi nở ra vô tận.
Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ không nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình, hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn, bưởi đỏ Mê Linh. Hồng Yên Thôn! Cả một rặng cây hồng! Mùa đông, cây trụi hết lá, chỉ còn hàng trăm quả trĩu trịt trên cành màu hồng chói như hàng trăm chiếc đèn lồng giữa sương giá, ơi cái màu hồng thắm thiết và vồn vã…Sum vầy muôn loài quả khác mang bóng dáng miền quê yêu thương. Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong mùi bưởi Biên Hòa. Lặng lờ Hương Giang phảng phất khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế.
Mảnh vườn Bác ước chừng rộng bằng mảnh vườn làng Sen thuở ấu thơ. Nhưng do bàn tay sắp xếp của con người, ta có cảm giác rộng rãi, thoáng đãng, bốn mùa xum xuê hương sắc.
Theo Võ Văn Trực
Câu hỏi 1 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Mỗi loại cây, quả trong vườn Bác được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em đọc bài và trả lời.
Trả lời:
- Khế: Vị khế ngọt Ba Đình
- Hồng xiêm: Hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn
- Bưởi đỏ: Mê Linh
- Bưởi: Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong mùi bưởi Biên Hòa.
- Quýt: Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn.
- Thanh trà: quả thanh trà tròn xinh xứ Huế.
Câu hỏi 2 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Cách tả màu sắc quả hồng Yên Thôn có gì đặc biệt?
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em đọc bài để trả lời.
Trả lời:
Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh 'hàng trăm quả trĩu trịt trên cành màu hồng chói như hàng trăm chiếc đèn lồng giữa sương giá', và sử dụng một loạt tính từ để miêu tả chi tiết, cụ thể về vẻ đẹp của hồng Yên Thôn.
Câu hỏi 3 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Vì sao nói mảnh vườn quanh nhà sàn của Bác là 'cái gốc của mọi niềm vui, của màu xanh và vị ngọt bùi nở ra vô tận'?
Vì mảnh vườn quanh nhà sàn của Bác trồng đủ loại quả.
Vì cây trong vườn là của nhân dân các vùng, các miền gửi về biếu Bác.
Vì loại quả nào trồng ở vườn quanh nhà sàn của Bác cũng ngon.
Vì cây trong vườn được chăm sóc bằng tình cảm yêu thương.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc để chọn đáp án đúng.
Trả lời:
Vì cây trong vườn là của nhân dân các vùng, các miền gửi về biếu Bác.
Câu hỏi 4 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì về tình cảm của nhân dân cả nước với Bác Hồ?
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Trả lời:
Bài đọc giúp em hiểu thêm nhiều điều về tình cảm của nhân dân cả nước với Bác Hồ đó là tình yêu thương, sự kính trọng, lòng biết ơn vô bờ bến đối với công lao to lớn, sự hi sinh thầm lặng của Bác cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Nhân hậu trang 71, 72
Câu hỏi 1 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Chọn mỗi lời giải nghĩa ở cột B với một từ phù hợp ở cột A
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em đọc các từ và nói đúng.
Trả lời:
- Nhân hậu: hiền và giàu lòng thương người
- Tình nghĩa: ăn ở có tình có nghĩa
- Hiền hòa: hiền lành và ôn hòa
- Nhân nghĩa: thương người, tôn trọng lẽ phải
Câu hỏi 2 trang 72 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Xếp các từ sau vào hai nhóm:
b. Chỉ hành động, thái độ không tốt
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và sắp xếp phù hợp.
Trả lời:
a. Chỉ hành động, thái độ tốt: cưu mang, chia sẻ, đùm bọc, thương cảm, giúp đỡ
b. Chỉ hành động, thái độ không tốt: chèn ép, bắt nạt, chia rẽ, thờ ơ, ganh tị
Câu hỏi 3 trang 72 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Chọn từ ngữ phù hợp trong khung thay cho mỗi *: ấm áp, hạnh phúc, chia sẻ, giúp đỡ, lòng nhân hậu
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và làm bài.
Trả lời:
Những lúc khó khăn, chúng ta cảm thấy rất ấm áp khi được bạn bè cảm thông, chia sẻ. Chúng ta cũng rất hạnh phúc khi được quan tâm và giúp đỡ mọi người xung quanh. Đó là biểu hiện của lòng nhân hậu - một trong những truyền thống đẹp làm nên tính cách, phẩm chất của người Việt Nam.
Câu hỏi 4 trang 72 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Viết 2 – 3 câu bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em về những hoạt động của Câu lạc bộ Vì Hoàng Sa – Trường Sa thân yêu.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và nói lên suy nghĩ của mình.
Trả lời:
Những hoạt động của Câu lạc bộ Vì Hoàng Sa - Trường Sa thân yêu rất ý nghĩa và lan tỏa nhiều bài học tích cực. Các dự án 'Ươm mầm tương lai', 'Chắp cánh ước mơ',... đã giúp cho các bạn nhỏ vùng hải đảo xa xôi, có hoàn cảnh khó khăn đã được tiếp thêm sức mạnh, động lực để đến trường. Từ đó, em cũng nhận thức về vai trò và trách nhiệm của bản thân trong việc tham gia và bảo về chủ quyền biển đảo của Tổ quốc.
Viết: Trả bài văn thuật lại một sự việc trang 72, 73
Câu hỏi 1 trang 72 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Đề bài: Viết bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân,…đã làm.
1. Nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn.
2. Đọc lời nhận xét của thầy cô và chỉnh sửa bài viết của em
a. Những điều em học được ở bài viết của bạn
b. Những nội dung em có thể điều chỉnh để bài viết của mình hay hơn:
4. Viết lại một đoạn trong bài viết của em cho hay hơn.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em lắng nghe thầy cô nhận xét.
Trả lời:
Học sinh nghe thầy cô đánh giá, nhận xét về bài làm của mình sau đó sửa lại bài theo lời nhận xét của thầy cô.
* Vận dụng
Tìm đọc một bài vè hoặc một bài đồng dao về một loại cây hoặc một loại quả.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Vè quả na
Nghe vẻ nghe ve
Nghe vè quả na
Ăn một quả na
Bằng ba quả quýt
Tôi ngồi nói thiệt
Quả quýt thì chua
Bắt vua phải trả
Quả vả thì chát
Tôi tát mặt quan
Quan chạy la làng
Quăng đi quả quýt
Quăng đi quả vả
Trả về quả na