Lý thuyết Bài tập vận dụng định luật II Newton
Phương pháp động lực học
- Chọn hệ qui chiếu gắn với vật (thông thường chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O tại vị trí của vật, trục Ox trùng với phương chuyển động của vật, trục Oy có phương vuông góc với phương chuyển động).
- Phân tích các lực tác dụng vào vật hoặc hệ vật theo hệ trục tọa độ Oxy.
- Áp dụng định luật II Niuton: \({\vec F_1} + {\vec F_2} + {\vec F_3} + ... = m\vec a\)
- Chiếu phương trình định luật II Niuton lên các trục tọa độ Ox và Oy.
Giải các phương trình (1), (2) để tìm a, F,…..
- Kết hợp với các phương trình động học của chuyển động thẳng biến đổi đều để suy ra các đại lượng cần tìm:
+ \(v = {v_0} + at\)
+ \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)
+ \({v^2} - v_0^2 = 2as\)
Ví dụ 1: Ô tô khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi đi thêm được 50 m thì đạt vận tốc 15 m/s. Tính lực kéo của động cơ trong khoảng thời gian tăng tốc, biết hệ số ma sát trượt của mặt đường là 0,05 và g = 10 m/s2.
A. 10 000 N.
B. 1000 N.
C. 2000 N.
D. 20 000 N.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, chiều dương cùng chiều chuyển động của xe
Các lực tác dụng lên xe gồm \({\vec F_K},\,\,{\vec F_{ms}},\,\,\vec P,\,\,\vec N\) có phương và chiều như hình vẽ.
Viết phương trình định luật II Niu - ton:
\({\vec F_K} + {\vec F_{ms}} + \vec P + \vec N = m\vec a\) (1)
Chiếu phương trình (1) lên hệ trục tọa độ Oxy
Ox: FK – Fms = ma Þ FK = mN + ma (2)
Oy: N – P = 0 Þ N = P = mg (3)
Ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2as \Rightarrow a = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2s}} = \frac{{{{15}^2} - {5^2}}}{{2.50}} = 2\) m/s2 (4)
Thay (4) và (3) vào (2) ta tính được Fk = 0,05.4000.10 + 4000.2 = 10 000 N
Ví dụ 2: Một vật có khối lượng m = 10 kg, chịu tác dụng của lực kéo FK hợp với phương ngang một góc 300 và lực ma sát có hệ số ma sát µ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Biết vật chuyển động nhanh dần trên mặt ngang không vận tốc đầu, sau khi đi được 100 m vật đạt vận tốc 20 m/s. Lực kéo tác dụng lên vật có độ lớn là:
A. 44,1 N.
B. 41,4 N.
C. 14,4 N.
D. 11,4 N.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, chiều dương cùng chiều chuyển động của vật
Các lực tác dụng lên vật gồm \({\vec F_K},\,\,{\vec F_{ms}},\,\,\vec P,\,\,\vec N\) có phương và chiều như hình vẽ.
Viết phương trình định luật II Niuton:
\({\vec F_K} + {\vec F_{ms}} + \vec P + \vec N = m\vec a\) (1)
Chiếu phương trình (1) lên hệ trục tọa độ Oxy
Ox: FK.cosa – Fms = ma (2)
Oy: N + FK.sina – P = 0 (3)
Từ (2) và (3) suy ra: \({F_K} = \frac{{\mu mg + ma}}{{{\rm{cos}}\alpha {\rm{ + }}\mu .{\rm{sin}}\alpha }}\)
Ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2as \Rightarrow a = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2s}} = \frac{{{{20}^2} - {0^2}}}{{2.100}} = 2m/{s^2}\)
\( \Rightarrow {F_K} = \frac{{0,2.10.10 + 10.2}}{{{\rm{cos3}}{{\rm{0}}^0}\,\,{\rm{ + }}\,{\rm{0,2}}{\rm{.sin30}}}} = 41,4N\)