+57253 câu hỏi
Câu 825628:

Cho ΔABC\Delta ABC cân tại AA có các đường cao BDBDCECE cắt nhau tại HH.

a) Chứng minh ΔADB=ΔAEC\Delta ADB = \Delta AECBE=CDBE = CD.

b) Chứng minh ΔHBC\Delta HBC là tam giác cân. So sánh HBHBHDHD.

c) Gọi MM là trung điểm của HCHC, NN là trung điểm của HBHB, II là giao điểm của BMBMCNCN. Chứng minh ba điểm A,H,IA,H,I thẳng hàng.

Hướng dẫn giải:

a) Xét ΔADB\Delta ADBΔAEC\Delta AEC có:

ADB^=AEC^=90\widehat {ADB} = \widehat {AEC} = 90^\circ ;

AB=ACAB = AC (do ΔABC\Delta ABC cân tại AA);

BAC^\widehat {BAC} là góc chung.

Do đó ΔADB=ΔAEC\Delta ADB = \Delta AEC (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra AD=AEAD = AE (hai cạnh tương ứng).

AB=ACAB = AC (chứng minh trên)

Nên ABAE=ACADAB - AE = AC - AD hay BE=CDBE = CD.

b) Do ΔADB=ΔAEC\Delta ADB = \Delta AEC (câu a) nên ABD^=ACE^\widehat {ABD} = \widehat {ACE} (hai góc tương ứng)

Xét ΔBHE\Delta BHEΔCHD\Delta CHD có:

BEH^=CDH^=90\widehat {BEH} = \widehat {CDH} = 90^\circ ;

BE=CDBE = CD (chứng minh câu a);

EBH^=DCH^\widehat {EBH} = \widehat {DCH}(chứng minh trên).

Do đó ΔBHE=ΔCHD\Delta BHE = \Delta CHD (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)

Suy ra HB=HCHB = HC (hai cạnh tương ứng)

Tam giác HBCHBCHB=HCHB = HC nên là tam giác cân tại HH.

Xét ΔHDC\Delta HDC vuông tại DDHCHC là cạnh huyền nên là cạnh có độ dài lớn nhất.

Do đó HC>HDHC > HD.

HB=HCHB = HC (chứng minh trên) nên HB>HD.HB > HD.

c) Gọi PP là giao điểm của HIHIBCBC.

ΔHBC\Delta HBC có hai đường trung tuyến BMBMCNCN cắt nhau tại II.

Do đó II là trọng tâm của ΔHBC\Delta HBC nên HPHP là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh HH của tam giác.

ΔHBC\Delta HBC cân tại HH nên đường trung tuyến HPHP đồng thời là đường cao của tam giác.

Suy ra HPBCHP \bot BC hay HIBC             (1)HI \bot BC\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)

ΔABC\Delta ABC HH là giao điểm của hai đường cao BDBDCECE nên HH là trực tâm của ΔABC\Delta ABC.

Do đó AHBC             (2)AH \bot BC\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1)\left( 1 \right) (2)\left( 2 \right) suy ra ba điểm A,H,IA,H,I cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với BCBC tại PP.

Hay ba điểm A,H,IA,H,I thẳng hàng.

1 năm trước 73 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Câu 825627:

Ba công ty A,B,CA,B,C thỏa thuận góp vốn để mở rộng sản xuất. Số tiền góp vốn của ba công ty A,B,CA,B,C lần lượt tỉ lệ với ba số 7;9;87;9;8. Tính số tiền lãi mỗi công ty nhận được (chia theo tỉ lệ góp vốn) biết sau một năm mở rộng sản xuất thì ba công ty lãi được tổng 1,21,2 tỉ đồng.

Hướng dẫn giải:

Gọi số tiền lãi ba công ty A,B,CA,B,C nhận được lần lượt là x,y,zx,y,z (triệu đồng).

Do số tiền lãi nhận được chia theo tỉ lệ góp vốn mà số tiền góp vốn của ba công ty A,B,CA,B,C lần lượt tỉ lệ với ba số 7;9;87;9;8 nên x7=y9=z8\frac{x}{7} = \frac{y}{9} = \frac{z}{8}.

Tổng số tiền lãi ba công ty có là 1,21,2 tỉ đồng (1 200 triệu đồng) nên x+y+z=1  200x + y + z = 1\,\,200

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x7=y9=z8=x+y+z7+9+8=120024=50\frac{x}{7} = \frac{y}{9} = \frac{z}{8} = \frac{{x + y + z}}{{7 + 9 + 8}} = \frac{{1200}}{{24}} = 50

Suy ra {x=7.50=350y=9.50=450z=8.50=400\left\{ \begin{array}{l}x = 7.50 = 350\\y = 9.50 = 450\\z = 8.50 = 400\end{array} \right.

Vậy số tiền lãi ba công ty A,B,CA,B,C nhận được lần lượt là 350 triệu đồng, 450 triệu đồng, 400 triệu đồng.

1 năm trước 272 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Câu 825626:

Cho hai đa thức A(x)=x33x2x4+4x2xA\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - x - 4 + 4{x^2} - x;

                                                       B(x)=x4+2x25xx2+6+x3x4B\left( x \right) = {x^4} + 2{x^2} - 5x - {x^2} + 6 + {x^3} - {x^4}.

a) Thu gọn và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của hai đa thức trên.

b) Xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức A(x)A\left( x \right).

c) Tìm nghiệm của đa thức M(x)M\left( x \right) biết M(x)=A(x)B(x)M\left( x \right) = A\left( x \right) - B\left( x \right).

Hướng dẫn giải:

a) A(x)=x33x2x4+4x2xA\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - x - 4 + 4{x^2} - x

              =x3+(3x2+4x2)+(xx)4 = {x^3} + \left( { - 3{x^2} + 4{x^2}} \right) + \left( { - x - x} \right) - 4

              =x3+x22x4 = {x^3} + {x^2} - 2x - 4.

B(x)=x4+2x25xx2+6+x3x4B\left( x \right) = {x^4} + 2{x^2} - 5x - {x^2} + 6 + {x^3} - {x^4}

         =(x4x4)+x3+(2x2x2)5x+6 = \left( {{x^4} - {x^4}} \right) + {x^3} + \left( {2{x^2} - {x^2}} \right) - 5x + 6

         =x3+x25x+6 = {x^3} + {x^2} - 5x + 6.

b) Đa thức A(x)A\left( x \right) có bậc là 3 và hệ số cao nhất là 1.

c) M(x)=A(x)B(x)M\left( x \right) = A\left( x \right) - B\left( x \right)

M(x)=(x3+x22x4)(x3+x25x+6)M\left( x \right) = \left( {{x^3} + {x^2} - 2x - 4} \right) - \left( {{x^3} + {x^2} - 5x + 6} \right)

          =x3+x22x4x3x2+5x6 = {x^3} + {x^2} - 2x - 4 - {x^3} - {x^2} + 5x - 6

          =(x3x3)+(x2x2)+(2x+5x)+(46) = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( { - 2x + 5x} \right) + \left( { - 4 - 6} \right)

          =3x10 = 3x - 10

Ta có M(x)=0M\left( x \right) = 0 tức là 3x10=03x - 10 = 0, suy ra x=103x = \frac{{10}}{3}.

Vậy đa thức M(x)M\left( x \right) có nghiệm là x=103x = \frac{{10}}{3}.

1 năm trước 94 lượt xem

Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Câu 825595:

Cho bzcya=cxazb=aybxc\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{cx - az}}{b} = \frac{{ay - bx}}{c}. Chứng minh rằng xa=yb=zc\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c}.

Hướng dẫn giải:

Ta có: bzcya=abzacya2\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{abz - acy}}{{{a^2}}};

cxazb=bcxbazb2\frac{{cx - az}}{b} = \frac{{bcx - baz}}{{{b^2}}}; aybxc=caycbxc2\frac{{ay - bx}}{c} = \frac{{cay - cbx}}{{{c^2}}}.

Mà bzcya=cxazb=aybxc\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{cx - az}}{b} = \frac{{ay - bx}}{c}

Nên bzcya=aybxc=abzacya2=bcxbazb2=caycbxc2\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{ay - bx}}{c} = \frac{{abz - acy}}{{{a^2}}} = \frac{{bcx - baz}}{{{b^2}}} = \frac{{cay - cbx}}{{{c^2}}}

=abzacy+bcxbaz+caycbxa2+b2+c2=0 = \frac{{abz - acy + bcx - baz + cay - cbx}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} = 0.

Do đó bzcy=0;  aybx=0bz - cy = 0;\,\,ay - bx = 0.

Khi đó, bz=cybz = cy nên by=cz\frac{b}{y} = \frac{c}{z} và ay=bxay = bx nên by=ax\frac{b}{y} = \frac{a}{x}.

Do đó ax=by=cz\frac{a}{x} = \frac{b}{y} = \frac{c}{z} (đpcm).

1 năm trước 48 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 03 có đáp án
Câu 825594:

Cho tam giác ABCABC cân tại AA. Đường trung tuyến BDBDCECE cắt nhau tại GG.

a) Chứng minh ΔDGE\Delta DGE cân;

b) Chứng minh BD+CE>32BCBD + CE > \frac{3}{2}BC.

a) Vì tam giác ABCABC cân tại AA nên AB=ACAB = AC(1).

Hướng dẫn giải:

Vì BDBDCECE là đường trung tuyến nên DD là trung điểm của ACAC và EE là trung điểm của ABAB.

Do đó, AE=EB=12AB;  AD=DC=12ACAE = EB = \frac{1}{2}AB;\,\,AD = DC = \frac{1}{2}AC (2)

Từ (1) và (2) suy ra AE=EB=AD=DCAE = EB = AD = DC.

Xét ΔBEC\Delta BEC và ΔCDB\Delta CDB có:

BE=DCBE = DC (chứng minh trên)

Cạnh BCBC chung

EBC^=DCB^\widehat {EBC} = \widehat {DCB} (do ΔABC\Delta ABC cân tại AA)

Do đó, ΔBEC=ΔCDB\Delta BEC = \Delta CDB (g.c.g)

Suy ra BD=CEBD = CE (hai cạnh tương ứng) và ECB^=DBC^\widehat {ECB} = \widehat {DBC} (hai góc tương ứng)

Xét tam giác BGCBGC có: ECB^=DBC^\widehat {ECB} = \widehat {DBC} hay GCB^=GBC^\widehat {GCB} = \widehat {GBC}.

Do đó ΔBGC\Delta BGC cân tại GG.

Suy ra GB=GCGB = GC (tính chất tam giác cân)

Ta có: BD=BG+GD;  CE=CG+GEBD = BG + GD;\,\,CE = CG + GE.

Mà BD=EC;  BG=GCBD = EC;\,\,BG = GC nên GE=GDGE = GD.

Xét tam giác EGDEGD có: GE=GDGE = GD nên ΔEGD\Delta EGD cân tại GG.

b) Xét tam giác BGCBGC có:

BG+GC>BCBG + GC > BC (bất đẳng thức tam giác) (*)

Vì hai đường trung tuyến BD;CEBD;CE cắt nhau tại GG nên GG là trọng tâm tam giác ABCABC.

Ta có: BG=23BD;  CG=23CEBG = \frac{2}{3}BD;\,\,CG = \frac{2}{3}CE (**)

Thay (**) vào (*) ta được: BG+CG=23BD+23CE>BCBG + CG = \frac{2}{3}BD + \frac{2}{3}CE > BC hay 23(BD+CE)>BC\frac{2}{3}\left( {BD + CE} \right) > BC.

Suy ra BD+CE>32BCBD + CE > \frac{3}{2}BC (đpcm).

1 năm trước 61 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 03 có đáp án
Câu 825592:

Trường THCS Thiệu Hợp có bốn khối 6; 7; 8; 9 với tổng số học sinh của trường là 660 học sinh. Biết số học sinh mỗi khối lớp 6; 7; 8; 9 tỉ lệ thuận với 3; 3,5; 4,5; 4. Tính số học sinh mỗi khối.

Hướng dẫn giải:

Gọi x,  y,  z,  tx,\,\,y,\,\,z,\,\,t (học sinh) lần lượt là số học sinh bốn khối 6; 7; 8; 9 (0<x,  y,  z,  t<660)\left( {0 < x,\,\,y,\,\,z,\,\,t < 660} \right).

Vì tổng số học sinh là 660 nên x+y+z+t=660x + y + z + t = 660.

Vì số học sinh tỉ lệ thuận với 3;  3,5;  4,5;  43;\,\,3,5;\,\,4,5;\,\,4 nên x3=y3,5=z4,5=t4\frac{x}{3} = \frac{y}{{3,5}} = \frac{z}{{4,5}} = \frac{t}{4}.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y3,5=z4,5=t4=x+y+z+t3+3,5+4,5+4=66015=44\frac{x}{3} = \frac{y}{{3,5}} = \frac{z}{{4,5}} = \frac{t}{4} = \frac{{x + y + z + t}}{{3 + 3,5 + 4,5 + 4}} = \frac{{660}}{{15}} = 44

Suy ra x3=44\frac{x}{3} = 44 nên x=44  .  3=132x = 44\,\,.\,\,3 = 132 (thỏa mãn);

y3,5=44\frac{y}{{3,5}} = 44 nên y=44  .  3,5=154y = 44\,\,.\,\,3,5 = 154 (thỏa mãn);

z4,5=44\frac{z}{{4,5}} = 44 nên z=44  .  4,5=198z = 44\,\,.\,\,4,5 = 198 (thỏa mãn);

t3=44\frac{t}{3} = 44 nên t=44  .  4=176t = 44\,\,.\,\,4 = 176 (thỏa mãn).

Vậy số học sinh bốn khối 6; 7; 8; 9 lần lượt là 132 học sinh; 154 học sinh; 198 học sinh; 176 học sinh.

1 năm trước 48 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 03 có đáp án
Câu 825591:

Tìm số hữu tỉ xx trong các tỉ lệ thức sau:

a) x4=1218\frac{x}{{ - 4}} = \frac{{ - 12}}{{18}};                  b) 2x25=x310\frac{{2x - 2}}{5} = \frac{{x - 3}}{{10}};                                      c) x212=3x2\frac{{x - 2}}{{12}} = \frac{3}{{x - 2}}.

Hướng dẫn giải:

a) x4=1218\frac{x}{{ - 4}} = \frac{{ - 12}}{{18}}

18x=(12)  .  (4)18x = \left( { - 12} \right)\,\,.\,\,\left( { - 4} \right)

18x=4818x = 48

x=48:18x = 48:18

x=3x = 3

Vậy x=3x = 3.

b) 2x25=x310\frac{{2x - 2}}{5} = \frac{{x - 3}}{{10}}

10  .  (2x2)=5  .  (x3)10\,\,.\,\,\left( {2x - 2} \right) = 5\,\,.\,\,\left( {x - 3} \right)

20x20=5x1520x - 20 = 5x - 15

20x5x=201520x - 5x = 20 - 15

15x=515x = 5

x=13x = \frac{1}{3}

c) x212=3x2\frac{{x - 2}}{{12}} = \frac{3}{{x - 2}}

(x2)  .  (x2)=12  .  3\left( {x - 2} \right)\,\,.\,\,\left( {x - 2} \right) = 12\,\,.\,\,3

(x2)2=36{\left( {x - 2} \right)^2} = 36

(x2)2=62=(6)2{\left( {x - 2} \right)^2} = {6^2} = {\left( { - 6} \right)^2}

Trường hợp 1: x2=6x - 2 = 6

x=6+2x = 6 + 2

x=8x = 8

Trường hợp 2: x2= 6x - 2 =  - 6

x= 6+2x =  - 6 + 2

x= 4x =  - 4

Vậy x=8x = 8 và x= 4x =  - 4.

1 năm trước 107 lượt xem

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 03 có đáp án