Cho cân tại có các đường cao và cắt nhau tại .
a) Chứng minh và .
b) Chứng minh là tam giác cân. So sánh và .
c) Gọi là trung điểm của , là trung điểm của , là giao điểm của và . Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
Hướng dẫn giải:
a) Xét và có:
;
(do cân tại );
là góc chung.
Do đó (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra (hai cạnh tương ứng).
Mà (chứng minh trên)
Nên hay .
b) Do (câu a) nên (hai góc tương ứng)
Xét và có:
;
(chứng minh câu a);
(chứng minh trên).
Do đó (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
Suy ra (hai cạnh tương ứng)
Tam giác có nên là tam giác cân tại .
Xét vuông tại có là cạnh huyền nên là cạnh có độ dài lớn nhất.
Do đó .
Mà (chứng minh trên) nên
c) Gọi là giao điểm của và .
có hai đường trung tuyến và cắt nhau tại .
Do đó là trọng tâm của nên là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh của tam giác.
Mà cân tại nên đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác.
Suy ra hay
• có là giao điểm của hai đường cao và nên là trực tâm của .
Do đó
Từ và suy ra ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với tại .
Hay ba điểm thẳng hàng.
Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Ba công ty thỏa thuận góp vốn để mở rộng sản xuất. Số tiền góp vốn của ba công ty lần lượt tỉ lệ với ba số . Tính số tiền lãi mỗi công ty nhận được (chia theo tỉ lệ góp vốn) biết sau một năm mở rộng sản xuất thì ba công ty lãi được tổng tỉ đồng.
Hướng dẫn giải:
Gọi số tiền lãi ba công ty nhận được lần lượt là (triệu đồng).
Do số tiền lãi nhận được chia theo tỉ lệ góp vốn mà số tiền góp vốn của ba công ty lần lượt tỉ lệ với ba số nên .
Tổng số tiền lãi ba công ty có là tỉ đồng (1 200 triệu đồng) nên
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra
Vậy số tiền lãi ba công ty nhận được lần lượt là 350 triệu đồng, 450 triệu đồng, 400 triệu đồng.
Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Cho hai đa thức ;
.
a) Thu gọn và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của hai đa thức trên.
b) Xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức .
c) Tìm nghiệm của đa thức biết .
Hướng dẫn giải:
a)
.
.
b) Đa thức có bậc là 3 và hệ số cao nhất là 1.
c)
Ta có tức là , suy ra .
Vậy đa thức có nghiệm là .
Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi trong một túi đựng 3 viên bi màu xanh và 3 viên bi màu đỏ có cùng khối lượng và kích thước. Biến cố nào sau đây là biến cố chắc chắn?
Đề thi học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Cho bảng sau:
|
2 |
4 |
6 |
8 |
5 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
10 |
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 04 có đáp án
Cho tam giác cân tại . Đường trung tuyến và cắt nhau tại .
a) Chứng minh cân;
b) Chứng minh .
Hướng dẫn giải:
Vì ; là đường trung tuyến nên là trung điểm của và là trung điểm của .
Do đó, (2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Xét và có:
(chứng minh trên)
Cạnh chung
(do cân tại )
Do đó, (g.c.g)
Suy ra (hai cạnh tương ứng) và (hai góc tương ứng)
Xét tam giác có: hay .
Do đó cân tại .
Suy ra (tính chất tam giác cân)
Ta có: .
Mà nên .
Xét tam giác có: nên cân tại .
b) Xét tam giác có:
(bất đẳng thức tam giác) (*)
Vì hai đường trung tuyến cắt nhau tại nên là trọng tâm tam giác .
Ta có: (**)
Thay (**) vào (*) ta được: hay .
Suy ra (đpcm).
Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 03 có đáp án
Trường THCS Thiệu Hợp có bốn khối 6; 7; 8; 9 với tổng số học sinh của trường là 660 học sinh. Biết số học sinh mỗi khối lớp 6; 7; 8; 9 tỉ lệ thuận với 3; 3,5; 4,5; 4. Tính số học sinh mỗi khối.
Hướng dẫn giải:
Gọi (học sinh) lần lượt là số học sinh bốn khối 6; 7; 8; 9 .
Vì tổng số học sinh là 660 nên .
Vì số học sinh tỉ lệ thuận với nên .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra nên (thỏa mãn);
nên (thỏa mãn);
nên (thỏa mãn);
nên (thỏa mãn).
Vậy số học sinh bốn khối 6; 7; 8; 9 lần lượt là 132 học sinh; 154 học sinh; 198 học sinh; 176 học sinh.
Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 03 có đáp án